안나 씨, 내일 업무의 공백이 생기지 않게 잘 부탁드려요.
Anna, nhờ cô để không xảy ra thiếu sót công việc nào vào ngày mai nhé.
네, 내일 하루 쉬신다는 이야기를 들었어요.
Vâng, tôi đã nghe chuyện anh nghỉ làm một ngày vào ngày mai rồi ạ.
쉬는 건 아니고 예비군 훈련을 받으러 가요. 제가 군대에 늦게 가서 아직도 예비군이에요.
Không phải nghỉ ngơi mà tôi đi để nhận huấn luyện quân dự bị. Tôi đi quân đội trễ nên vẫn còn là quân dự bị.
김 대리님, 군인이었어요?
Trợ lý Kim, anh đã là quân nhân à?
한국에서는 제대하고 난 뒤에도 예비군으로 훈련을 받아요.
Ở Hàn Quốc dù sau khi xuất ngũ vẫn nhận huấn luyện với tư cách quân dự bị.
그렇군요. 한국이 분단국가라는 것이 실감 나네요.
Thì ra thế. Việc gọi Hàn Quốc là đất nước bị chia cắt có cảm giác như thật nhỉ.
V+ 은/ㄴ 뒤에도
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi tình huống hay trạng thái đã dự kiến được chấm dứt cùng với vế trước nhưng lại được duy trì dù sau khi vế trước được hoàn thành.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-ㄴ 뒤에도’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-은 뒤에도’.
밥을 먹은 뒤에도 배가 고파서 간식을 자꾸 먹게 돼요.
Dù sau khi ăn cơm tôi vẫn đói bụng nên tôi thường xuyên ăn đồ ăn nhẹ.
부모님과의 통화가 끝난 뒤에도 눈물이 멈추지 않아요.
Dù sau khi cuộc gọi cùng với bố mẹ kết thúc thì nước mắt tôi không ngừng rơi.
시험이 끝난 뒤에도 수업이 있으니까 끝난 것 같지 않아요.
Dù sau khi kỳ thi kết thúc vì có lớp học nên dường như chưa kết thúc.
Từ liên quan
공백 chỗ thiếu sót
예비군 quân dự bị
아직도 vẫn chưa
분단국가 quốc gia bị chia cắt
실감(이) 나다 có cảm giác như thật
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn