V/A + 지만 diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước

이번 주말에 집들이를 할 거예요. 무슨 음식을 준비할까요? Cuối tuần này tôi sẽ làm tân gia. Tôi nên chuẩn bị món ăn gì đây nhỉ? 닭갈비가 어때요? Cô thấy món sườn gà xào thế nào? 저는 매운 음식을 좋아하지만 친구들은 매운 음식을 잘 못 먹어요. Tôi thì ăn được thức...

제가 V+ 을게요/ㄹ게요. Chỉ ý chí hoặc lời hứa của người nói về một việc nào đó trong tương lai

집 정리는 다 했어요? Việc sắp xếp nhà cửa cô đã làm xong hết chưa? 네, 다 했어요. 이번 주 토요일에 집들이를 할 거예요. 우빈 씨도 오세요. Vâng, xong hết rồi ạ. Thứ bảy tuần này tôi sẽ tổ chức tân gia. Anh Woo Bin cũng tới nhé. 네, 꼭...

V+ 은/ㄴ Định ngữ thì quá khứ, kết hợp với thân động từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

어제 유람선에서 본 야경이 참 아름다웠어요. Cảnh đêm đã ngắm hôm qua ở du thuyền thật là đẹp. 저도 어제 본 야경이 계속 생각나요. Tôi cũng cứ nhớ mãi cảnh đêm đã ngắm hôm qua. 다음에 또 야경을 보러 갑시다. Sau này chúng ta lại đi ngắm cảnh đêm nhé!...

V+을/ㄹ Định ngữ thì tương lai, kết hợp với thân động từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

이것은 무슨 표입니까? Cái này là vé gì vậy ạ? 오늘 저녁에 탈 유람선 표예요. Là vé du thuyền sẽ đi tối nay. 유람선요? 기대가 돼요. Du thuyền ư? Thật đáng mong đợi. 저도 기대가 많이 돼요. Tôi cũng rất mong đợi. V+을/ㄹ Kết hợp với thân của động từ...

V+는 Định ngữ thì hiện tại, kết hợp với thân động từ, ‘있다’, ‘없다’ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

오랜만에 한강에 왔어요. Lâu rồi tôi mới lại tới sông Hàn. 그래요? 저는 한강에 자주 와요. 한강에서 자전거를 타요. Vậy sao? Tôi thì thường xuyên tới sông Hàn. Tôi đạp xe đạp ở sông Hàn. 저도 자전거를 타고 싶어요. Tôi cũng muốn đạp xe đạp. 그럼 자전거를 탑시다. 저쪽에 자전거를...

N께서 주시다 Thay thế cho ‘이/가 주다’ khi chủ ngữ là đối tượng được kính trọng

만년필을 쓰세요? Anh dùng bút máy à? 저도 처음 써요. Tôi cũng là lần đầu dùng đấy. 선물 받았어요? Anh được tặng quà ạ? 네, 아버지께서 주셨어요. 대학교 졸업 선물이에요. Vâng, bố tôi đã cho đấy. Là món quà tốt nghiệp đại học. N께서 주시다 Khi chủ ngữ là đối...