V+ 은/ㄴ Định ngữ thì quá khứ, kết hợp với thân động từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

어제 유람선에서 야경이 참 아름다웠어요.
Cảnh đêm đã ngắm hôm qua ở du thuyền thật là đẹp.
저도 어제 야경이 계속 생각나요.
Tôi cũng cứ nhớ mãi cảnh đêm đã ngắm hôm qua.
다음에 또 야경을 보러 갑시다.
Sau này chúng ta lại đi ngắm cảnh đêm nhé!
그럽시다. Vâng, chúng ta hãy làm thế.

V+ 은/ㄴ
Kết hợp với thân của động từ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau. Là cấu trúc thì quá khứ. Khi thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-은’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ’.

Bài viết liên quan  V/A+(으)니까 V+을게요/ㄹ게요. Diễn tả vế trước là lí do cho việc mà người nói dự định thực hiện ở vế sau

지난주에 찍 사진을 보내겠습니다.
Tôi sẽ gửi anh hình đã chụp tuần trước ạ.
제가 보 물건을 잘 받았어요?
Anh đã nhận được đồ mà tôi gửi chưa ạ?
제가 만 케이크를 친구에게 선물했습니다.
Tôi đã tặng cho bạn chiếc bánh kem mà tôi làm.

Từ vựng
보다 nhìn
야경 cảnh đêm
아름답다 đẹp
계속 liên tục
생각나다 nghĩ về, nhớ về, nghĩ ra
다음 sau
또 nữa, lại
지난주 tuần trước
물건 đồ vật
잘 tốt, giỏi

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here