V+는다고/ㄴ다고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của câu trần thuật như ‘V+습니다/ㅂ니다.’, ‘V+어/아/여요.’.

요즘 한국에서 오디션 프로그램이 인기가 참 많은 것 같아요. Có vẻ như ở Hàn Quốc các chương trình tuyển chọn nghệ sĩ rất được yêu thích. 네, 방송사마다 오디션 프로그램을 한두 개씩은 하는 것 같아요. Vâng, có lẽ mỗi đài truyền hình đều thực hiện một hai chương trình audition....

A+ 다고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của các mẫu câu trần thuật như ‘A+습/ㅂ니다.’, ‘A+어/아/여요.’

이번에 새로 시작한 코미디 쇼 알아요? Anh có biết chương trình hài mới bắt đầu đây không? 네, 알아요. 정치인들에 대해서 재미있게 이야기해서 인기가 많아요. Vâng, tôi biết ạ. Chương trình nói về những chính trị gia một cách thú vị nên được yêu thích ạ. 제 친구들도 다 재미있다고...

N이/가 아니라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của ‘N이/가 아니에요.’, ‘N이/가 아닙니다.’.

이따가 우리 집에서 월드컵 경기 같이 볼래요? 친구들도 몇 명 오기로 했어요. Chút nữa anh có muốn xem trận đấn Wolrd cup ở nhà tôi không ạ? Mấy người bạn của tôi cũng sẽ đến ạ. 좋아요. 중계방송은 몇 시에 시작해요? Được ạ. Tường thuật trực tiếp bắt đầu từ...

N이라고/라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của ‘N입니다.’, ‘N이에요.’

이 두 사람 화장품 광고를 같이 찍었네요. 얼마 전에 드라마도 같이 찍었지요? Hai người này quay quảng cáo cùng với nhau này. Cách đây không lâu cũng đóng phim cùng nhau đúng không? 네, 드라마에서 두 사람이 연인이었잖아요. Vâng, trong phim thì hai người họ là người yêu còn gì....

V + 는 편이에요. A + 은/ㄴ 편이에요. Diễn tả điều gì đó một cách không dứt khoát mà đại khái gần với một phía nào đó.

운동화를 세탁하려고 하는데요. 이런 얼룩도 지울 수 있을까요? Tôi định giặt giày thể thao ạ. Vết ố như thế này có xóa được không ạ? 얼룩이 심해서 한번 세탁해 봐야 알겠습니다. Vết ố đậm nên phải giặt thử một lần mới biệt được ạ. 우리 아이가 신발을 험하게 신는 편이에요....

V/A + 잖아요. Xác nhận lại một sự thật mà người nói nghĩ là người nghe cũng đã biết.

와이셔츠 열 벌 세탁해 주세요. Hãy giặt giúp tôi mười chiếc áo sơ mi trắng ạ. 네, 또 맡기실 건 없으세요? Vâng, cô còn đồ muốn giặt nữa không ạ? 혹시 여기에서 운동화도 세탁해 줘요? Không biết ở đây có giặt giày thể thao không ạ? 그럼요. 운동화뿐만 아니라 이불과...

V+ 나 봐요. A+ 은가/ㄴ가 봐요. Người nói đưa ra dự đoán dựa trên một sự thật hay tình huống nào đó.

어제 맡긴 구두 찾으러 왔는데요. Tôi đến để lấy đôi giày nhờ sửa hôm qua ạ. 여기 있습니다. 굽도 갈고 깨끗하게 닦았습니다. Đây ạ. Tôi đã thay gót và đánh giày sạch sẽ ạ. 정말 새것처럼 반짝거리네요. 감사합니다. 그런데 구둣방에서 가방도 고치나 봐요. 가방도 있네요. Nó lấp lánh thật giống...

V/A+ 거든요. Diễn tả thêm lí do mà người nghe có vẻ không biết

구두 좀 닦아 주세요. Xin anh hãy đánh giày giùm tôi ạ. 그런데 먼저 오신 분들이 많아서 좀 오래 기다리셔야 합니다. Nhưng vì có nhiều khách đến trước nên cô phải đợi hơi lâu đấy ạ. 그럼 오늘 구두를 맡기고 내일 찾으러 올게요. 제가 오늘은 좀 바쁘거든요. Vậy hôm nay...

A+ 어/아/여 보여요. Kết hợp với thân tính từ, diễn tả dự đoán là như thế khi nhìn bên ngoài.

거울 보세요. 머리가 마음에 드세요? Anh hãy nhìn gương đi ạ. Anh có thích tóc này không ạ? 네, 마음에 들어요. Vâng, tôi thấy thích ạ. 밝은 색이 아주 잘 어울리시네요. 훨씬 젊어 보여요. Màu áng thật hợp ạ. Anh trông trẻ ra nhiều ạ. 네, 이렇게 밝은 색은 처음...

V/A+ 을지도/ㄹ지도 몰라요. Người nói đưa ra dự đoán về một tình huống nào đó nhưng không thể chắc chắn.

머리를 어떻게 해 드릴까요? Anh muốn làm tóc như thế nào ạ? 파마하고 염색도 하려고 해요. 저한테 어울리는 색 좀 추천해 주세요. Tôi định uốn và nhuộm nữa ạ. Xin cô hãy giới thiệu cho tôi màu hợp với tôi ạ. 요즘은 밝은 색이 유행인데 이런 색은 어떠세요? Dạo này...