V+을/ㄹ 건데 V+을래/ㄹ래? Hỏi ý kiến người nghe dựa trên việc người nói sẽ thực hiện hành động ở vế trước.

이번 주말에 패션쇼에 갈 건데 같이 갈래?
Cuối tuần này em sẽ đi tới buổi biểu diễn thời trang, anh có muốn đi cùng không?
난 패션에는 별로 관심이 없는데.
Anh không quan tâm đến thời trang lắm.
그래도 같이 가자. 나한테 초대권이 두 장 있어. 가 보면 재미있을 거야.
Dù vậy thì cũng đi cùng nhé! Em có hai vé mời. Đi thử thì sẽ thấy thú vị đấy.
무슨 패션쇼인데? Mà buổi biểu diễn thời trang gì vậy?
지난번에 밀라노에서 호평을 받은 디자이너의 패션쇼야. 유명 인사들도 많이 올 거야.
Là buổi biểu diễn của nhà thiết kế đã được đánh giá cao lần trước ở Milano. Những người nổi tiếng cũng sẽ đến nhiều đấy.
그래? 그럼 한번 가 볼까? Vậy à? Vậy đi thử một lần nhé!

Bài viết liên quan  V/A+ 지 않아도 돼요. Sử dụng khi cho phép không cần thực hiện một hành động hoặc phải là một trạng thái nào đó.

V+을/ㄹ 건데 V+을래/ㄹ래?
Là cách nói trống không (ngang hàng xuồng xã hay hạ thấp) được sử dụng để hỏi ý kiến của người nghe dựa trên việc người nói sẽ thực hiện hành động ở vế trước.

나 라면 먹을 건데 너도 먹을래?
Mình sẽ ăn mì, cậu có muốn ăn không?

이번 주말에 놀이공원에 갈 건데 같이 갈래?
Cuối tuần này mình sẽ đi công viên trò chơi, cậu có muốn đi cùng không?

내일 대청소할 건데 네가 와서 좀 도와줄래?
Ngày mai mình sẽ tổng vệ sinh, cậu tới giúp được không?

Từ vựng
패션쇼 Buổi trình diễn thời trang
패션 thời trang
그래도 dù vậy, dù vậy thì
초대권 vé mời
밀라노 Milano
호평 sự đánh giá cao, đánh giá tốt
디자이너 nhà thiết kế
유명 인사 nhân vật nổi tiếng
대청소하다 làm tổng vệ sinh

Bài viết liên quan  V/A+ 어/아/여. Cách nói trống không của câu trần thuật ‘V/A 어요/아요/여요.’

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here