V/A+ 을/ㄹ 때마다 Hành động hoặc trạng thái ở vế sau được diễn ra mỗi khi tình huống ở vế trước diễn ra.

이 소설 읽어 보셨어요? Anh đã đọc tiểu thuyết này chưa?
그럼요. 제가 제일 좋아하는 작가의 소설이에요.
Tất nhiên rồi. Đó là tiểu thuyết của tác giả mà tôi thích nhất đấy ạ.
작가가 글을 참 잘 쓰는 것 같아요. Có vẻ như tác giả đó viết rất hay.
이 작가의 작품은 읽을 때마다 새로워요.
Mỗi khi đọc tác phẩm của tác giả này tôi luôn thấy mới mẻ.
이 작가의 다른 작품도 읽어 보셨어요?
Anh đọc cả tác phẩm khác của tác giả này rồi ư?
네, 거의 다 읽어 봤어요. 작품마다 특징이 있어요.
Vâng, hầu như tôi đọc hết rồi. Mỗi tác phẩm có một đặc điểm riêng.

Bài viết liên quan  V/A+ 는다뿐이지/ㄴ다뿐이지/다뿐이지

V/A+ 을/ㄹ 때마다
Diễn tả hành động hoặc trạng thái ở vế sau được diễn ra mỗi khi tình huống ở vế trước diễn ra.

저는 사진을 찍을 때마다 눈을 감아요.
Mỗi khi chụp hình là tôi lại nhắm mắt.

저는 아플 때마다 엄마가 생각나요.
Mỗi khi bị ốm là tôi lại nhớ mẹ.

그 영화의 오에스티(OST)를 들을 때마다 영화의 장면이 생각나요.
Mỗi khi nghe bài nhạc phim đó là tôi lại nghĩ về cảnh phim.

Từ vựng
작가 tác giả
글 bài viết, bài văn
작품 tác phẩm
새롭다 mới
특징 đặc điểm
눈을 감다 nhắm mắt
오에스티(OST) nhạc phim
장면 cảnh

Bài viết liên quan  V+ 은/ㄴ 뒤에도

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here