요즘 극장에서 무슨 영화가 인기가 많은지 알아요?
Anh có biết dạo này ở các rạp chiếu thì phim gì đang được yêu thích không?
아니요, 몰라요. Không, tôi không biết.
요즘 너무 더워서 아주 무서운 영화를 보고 싶어요.
Dạo này trời nóng quá nên tôi rất muốn xem phim kinh dị.
맞아요. 이렇게 더울 때는 시원한 극장에서 무서운 영화를 보는 게 좋아요. 우리 심야 영화 보러 갈래요?
Đúng vậy. Khi trời nóng như thế này thì việc xem phim kinh dị ở rạp chiếu mát mẻ được đấy. Chúng ta đi xem phim ban đêm nhé!
좋아요. 제가 지금 극장 사이트에 들어가서 확인해 볼게요. (잠시 후) 오늘 밤 공포 영화표는 모두 매진됐어요.
Được đấy. Bây giờ tôi sẽ vào trang web của rạp chiếu phim để kiểm tra xem. (Một lát sau) Vé phim kinh dị đêm nay đã bán hết rồi.
아쉽네요. 내일 밤은요? Tiếc quá nhỉ! Đêm mai thì sao?
무슨 N이/가(어떻게, 왜, 누가…) V/A는지/은지/ㄴ지 알아요?
Là sự kết hợp giữa câu nghi vấn và động từ ‘알다’, sử dụng khi hỏi xem đối phương có biết về thông tin hoặc sự việc nào đó không.
Sau động từ thì sử dụng ‘-는지’, sau tính từ nếu như tính từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-은지’, nếu tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄴ지’. Sau danh từ thì sử dụng ‘인지’.
시청에 어떻게 가는지 알아요?
Anh có biết làm sao đi đến tòa thị chính không ạ?
이 노래가 요즘 왜 인기가 많은지 알아요?
Anh có biết tại sao bài hát này được yêu thích không ạ?
우리 반에서 누가 제일 키가 큰지 알아요?
Cậu có biết trong lớp chúng ta ai cao nhất không?
Từ vựng
심야 ban đêm
사이트 trang web (site)
매진되다 bán hết, hết hàng
아쉽다 đáng tiếc
시청 tòa thị chính
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn