V+ 을/ㄹ 생각이다 Biểu hiện suy nghĩ sẽ thực hiện hành động hay có kế hoạch nào đó.

여기에 서명하시면 돼요. 계약금은 이 계좌로 이체하시면 되고요.
Anh ký vào ở đây là được ạ. Còn tiền đặt cọc thì anh chuyển vào tài khoản này nhé.
네, 월세도 이 계좌로 보내 드릴까요?
Vâng, tiền thuê hàng tháng cũng chuyển vào tài khoản này luôn ạ?
네. 매월 1일에 보내 주시면 돼요. 이사는 언제쯤 하실 생각이에요?
Vâng, hàng tháng anh gửi cho tôi vào ngày mồng 1 là được. Anh nghĩ khi nào sẽ chuyển nhà đến vậy?
다음 주쯤 이사할 생각이에요.
Tôi nghĩ là sẽ chuyển nhà đến vào khoảng tuần sau ạ.
그렇군요. 이사 잘 하시고, 사시다가 혹시 집에 문제 생기면 바로 연락 주세요.
Thế à. Chúc anh chuyển nhà tốt đẹp nhé, nếu nhà xảy ra vấn đề gì trong khi anh sống ở đây vui lòng liên hệ với tôi ngay nhé.
네, 알겠습니다. 감사합니다.
Vâng, tôi biết rồi ạ. Cám ơn cô nhiều.

Bài viết liên quan  V/A+ 냐고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu nghi vấn ‘V/A+습니까/니까?’, ‘V/A+어/아/여요?’.

V+ 을/ㄹ 생각이다
Được gắn vào thân động từ hành động sử dụng để biểu hiện suy nghĩ sẽ thực hiện hành động hay có kế hoạch nào đó.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄹ 생각이다’, kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을 생각이다’.

대학을 졸업하면 바로 취직할 생각입니다.
Tôi nghĩ sẽ đi xin việc ngay nếu tốt nghiệp đại học.

비가 와서 오늘은 운동을 하러 나가지 않을 생각이에요.
Vì trời mưa nên tôi nghĩ hôm nay sẽ không ra ngoài tập thể dục được.

Bài viết liên quan  N으로/로 말미암아

나이가 들면 고향에 가서 살 생각이야.
Tôi nghĩ sẽ về quê sống nếu tuổi già.

Từ vựng
서명 chữ ký
계약금 tiền đặt cọc
이체 chuyển khoản
매월 hàng tháng, mỗi tháng

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here