지난번에 네가 가고 싶다고 했던 그 식당에서 저녁 먹자.
Chúng ta ăn tối ở nhà hàng mà lần trước anh bảo là muốn đến nhé!
거긴 멀어서 가려면 오래 걸릴 텐데 그냥 이 근처에서 먹는 게 어때?
Nếu muốn đi đến đó thì sẽ lâu, hay là cứ ăn ở gần đây được không?
안 돼. 오늘 꼭 거기에 가야 돼.
Không được. Hôm nay nhất định phải đến đó.
왜? 다음에 가도 되잖아. 그냥 근처에서 먹자.
Tại sao? Lần sau đi cũng được mà. Thôi cứ ăn ở gần đây đi!
사실은 내가 오늘 너를 위해서 제일 좋은 자리를 예약했어.
Sự thật là vì anh nên hôm nay em đã đặt chỗ tốt nhất rồi.
그래? 그럼 거기에 가자. 고마워.
Vậy à? Vậy thì đi đến đó đi! Cảm ơn em.
V/A + 을/ㄹ 텐데
Sử dụng khi đưa ra đề nghị hoặc câu hỏi dựa trên điều mà người nói đã dự đoán.
Khi thân của động hoặc tính từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을 텐데’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄹ 텐데’. Trường hợp là danh từ thì sử dụng ‘일 텐데’.
다음 역까지 걸어서 가면 시간이 많이 걸릴 텐데 괜찮겠어요?
Nếu đi bộ đến ga tiếp theo thì chắc sẽ mất nhiều thời gian đấy, như vậy có sao không?
백화점은 물건 값이 비쌀 텐데 할인 매장에 가 보는 게 어때요?
Trung tâm mua sắm thì giá cả sẽ đắt đấy, anh thấy việc đến cửa hàng giảm giá thì sao?
어제 밤새워서 피곤할 텐데 오늘은 일찍 자.
Hôm qua thức đêm chắc cậu mệt lắm, hôm nay hãy ngủ sớm đi!
Từ vựng:
거긴 ở đó (là dạng rút gọn của ‘거기는’)
역 ga tàu
할인 매장 cửa hàng giảm giá
밤새우다 thức trắng đêm
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn