V+ 는데요², A+ 은/ㄴ데요.²(거절) Từ chối đề nghị của đối phương một cách nhẹ nhàng

저, 이번 주 토요일에 하루 쉴 수 있을까요? Tôi có thể nghỉ một ngày vào thứ 7 tuần này được không ạ? 이번 주 토요일이면 모렌데 이렇게 갑작스럽게 스케줄을 변경하시면 좀 곤란한데요. Thứ 7 tuần này thì ngày kia rồi, nếu cô thay đổi lịch một cách đột ngột như...

V+ 은/ㄴ 덕분에 Diễn tả lí do của một kết quả nào đó mang tính tích cực.

늦어서 미안해. 길이 많이 막혔어. Xin lỗi vì em đến trễ. Tắc đường quá! 괜찮아. 나도 조금 전에 왔어. 그런데 오늘 아침에 회사에 늦지 않았어? Không sao. Anh cũng mới đến lúc nãy. Nhưng mà hôm nay em không đến công ty trễ chứ? 네가 아침에 전화로 깨워 준 덕분에...

V/A+ 을걸요/ㄹ걸요. Người nói vừa phản ứng với lời nói hoặc hành động của đối phương vừa đưa ra dự đoán.

이번 방학에 계절 학기 수업 들어요? Vào kì nghỉ này cậu có học học kì thứ ba không? 고민 중이야. 너는? Mình đang khó nghĩ đây. Còn cậu? 저는 김 교수님 수업을 신청했어요. 같이 들을래요? Mình thì đã đăng kí môn của giáo sư Kim. Cậu có muốn học cùng...

V/A+ 으면/면 돼요. Diễn tả rằng chỉ cần một trạng thái hay hành động nào đó cũng đủ để giải quyết vấn đề.

팬클럽에 가입하려고 하는데 어떻게 해야 해요? Tôi muốn gia nhập câu lạc bộ người hâm mộ thì làm thế nào ạ? 인터넷으로 회비를 내고 가입하면 돼요. Trả hội phí và gia nhập bằng internet là được ạ. 팬클럽에 가입하면 뭐가 좋아요? Gia nhập câu lạc bộ người hâm mộ thì...

N마다² Diễn tả ý nghĩa ‘tất cả mỗi người/thứ/việc, không thiếu thứ gì’.

우빈 씨는 책을 참 좋아하는 것 같아요. Có vẻ như anh Woo Bin rất thích sách. 저는 자기 전에 항상 책을 읽어요. Tôi luôn đọc sách trước khi ngủ. 주로 무슨 책을 읽어요? Anh chủ yếu đọc sách gì vậy ạ? 저는 시를 좋아해서 시집을 자주 읽어요. 그리고 마음에 드는...

N마다¹ Diễn tả một việc nào đó được lặp đi lặp lại theo chu kì thời gian.

요즘 화제가 되고 있는 그 소설 알아요? Anh có biết tiểu thuyết đang trở thành chủ đề dạo này không? 인터넷에 연재되고 있는 소설이요? Có phải tiểu thuyết được đăng tải lên internet không ạ? 우빈 씨도 아는군요. Thì ra anh Woo Bin cũng biết. 네, 그런데 다음 이야기는 언제...

N이야/야. Cách nói trống không của câu trần thuật ‘N이에요/예요.’

이거 어디에서 찍은 사진이에요? Đây là hình chụp ở đâu vậy ạ? 놀이공원에서 찍은 사진이야. Đây là hình chụp ở công viên trò chơi. 사진에 있는 여자분은 누구예요? Người con gái ở trong hình này là ai thế ạ? 우리 과 동기야. Là bạn cùng khoa của tôi. 두 사람이...

어느 N ___? Hỏi về đối tượng được chọn trong số hai hay nhiều thứ là gì.

사장님께서 지난번에 추천해 주신 원두가 참 맛있었어요. Cà phê nguyên chất mà lần trước côchủ quán giới thiệu rất ngon ạ. 감사합니다. 저희 가게는 늘 최고급 원두만 사용합니다. Cảm ơn anh. Cửa hàng của chúng tôi luôn chỉ sử dụng cà phê nguyên chất cao cấp nhất thôi ạ. 사장님,...

N으로/로⁴ 주세요. Diễn tả việc người nói lựa chọn một thứ gì đó trong số nhiều thứ và muốn mua hoặc lấy thứ đó.

어서 오세요. 또 오셨네요. Xin mời vào! Anh lại đến ạ. 이 가게 원두가 참 맛있어서요. 오늘 새로 볶은 원두가 있어요? Vì cà phê nguyên chất ở quán này ngon quá ạ. Hôm nay có cà phê nguyên chất mới rang không ạ? 이건 어떠세요? 콜롬비아산인데 오전에 볶아서 신선해요. Cái...

V/A + 는데/은데/ㄴ데 Diễn tả sự trái ngược của nội dung ở vế trước và nội dung ở vế sau.

처음 뵙겠습니다. 얘기 많이 들었어요. Rất vui được gặp cô. Tôi đã nghe nói nhiều về cô. 저도 친구에게서 얘기 많이 들었어요. 민수 씨는 뭘 좋아하세요? Tôi cũng nghe bạn kể nhiều về anh. Anh Min Soo thích gì ạ? 저는 운동하고 영화를 좋아해요. 동물도 좋아하고요. Tôi thích thể thao...