얼마나 V/A+ 는데요/은데요/ㄴ데요. Thể hiện mức độ quá lớn.

근데 한국은 지하철 안내 방송이 참 친절한 거 같아. Mà này ở Hàn Quốc phát thanh thông báo ở tàu điện ngầm có vẻ rất thân thiện. 그래? 뭐가 친절한데? Vậy hả? Nhưng mà thân thiện về cái gì vậy? 외국어로도 알려주고 어느 쪽으로 내리는지도 말해 주잖아. Chẳng phải là...

V/A + 어야/아야/여야겠네요. Đề nghị một cách khéo léo về việc mà người khác sẽ phải làm.

어, 열차가 왜 안 서지? 저, 죄송한데 이 열차 왜 그냥 지나가요? Ơ, tại sao tàu không dừng lại nhỉ? Tôi xin lỗi nhưng mà tàu này tại sao cứ chạy qua vậy? 이건 급행열차라서 이번 역에는 안 서고 다음 역에 정차해요. Vì đây là tàu tốc hành nên không...

V/A+ 는단/ㄴ단/단 말이에요. Biểu hiện tính thích đáng về ý kiến của bản thân một cách chắc chắn.

혼자 지하철 타기가 어려웠지? Việc đi tàu điện ngầm một mình khó lắm phải không? 괜찮았어. 근데 한국에서 젊은이들은 노약자석에 못 앉아? Đã không sao. Nhưng mà ở Hàn Quốc giới trẻ không thể ngồi ở ghế dành cho người già yếu được hả? 보통은 자리가 비어 있어도 안 앉는...

V+ 기 쉽다(어렵다) Chỉ khả năng xảy ra việc nào đó là nhiều hoặc ít.

V+ 기 쉽다(어렵다) Được gắn vào thân động từ hành động để chỉ khả năng xảy ra việc nào đó là nhiều hoặc ít. 에어컨을 켜고 자면 감기에 걸리기 쉬워요. Nếu mở điều hòa rồi ngủ thì dễ mắc cảm cúm. 열심히 공부하지 않으면 좋은 성적을 받기 어려워요. Nếu học...

V+ 어/아/여 버리다 Chỉ hành động đã kết thúc hoàn toàn và không có gì còn lại.

여보세요? 나 다니엘인데, 아무래도 제시간에 못 갈 것 같아. Alo? Tôi là Daniel đây, dù sao đi nữa thì có lẽ tôi không thể đến đúng giờ được. 무슨 일 있어? Có chuyện gì hả? 순환 버스를 놓쳐 버렸어. 근데 다음 배차 시간이 1시간 뒤야. Tôi đã để lỡ mất...

V+ 으려던/려던 참이다 Đang định làm hành động nào đó thì ngẫu nhiên việc liên quan đến điều đó xảy ra.

미안, 많이 늦었지? 벌써 결혼식 시작했어? Xin lỗi nhé, tớ đến trễ quá phải không? Mới đó mà lễ cưới đã bắt đầu rồi à? 왜 이렇게 늦게 왔어? 네가 안 와서 안 그래도 연락하려던 참이었어. Tại sao cậu đến muộn thế này? Nếu không như thế thì tớ cũng...

N 덕분에 Chỉ ra rằng với sự giúp đỡ đã dẫn đến kết quả tích cực.

어? 신랑, 신부 왔다! Ơ? Cô dâu, chú rễ đến kìa! 오래 기다리게 해서 미안해. 식사는 맛있게 했어? Tớ xin lỗi vì đã để cậu đợi lâu. Cậu đã dùng bữa ngon chứ? 응, 음식도 깔끔하고 종류도 많던데. Ừ, thức ăn tươm tất và cũng nhiều loại nữa. 결혼식에서 축가...

V+ 어/아/여 가다 Chỉ hành vi nào đó đang được tiếp tục hướng tới trạng thái cuối cùng.

여기 내 청첩장이야. 와서 축하해 줘. Đây là thiệp cưới của tớ. Hãy đến chúc mừng nhé. 결혼식이 한 달밖에 안 남았네. 결혼 준비는 잘돼 가? Lễ cưới còn không quá 1 tháng nữa nhỉ. Việc chuẩn bị đám cưới sẵn sàng chưa? 혼수랑 예단은 생략하기로 해서 준비할 게 별로...

V+ 으래요/래요. Truyền tải nội dung được ra lệnh hay chỉ thị đã nghe từ người khác.

조금 전에 봤던 결혼식장 어땠어? Nhà hàng tiệc cưới đã xem lúc nãy anh thấy thế nào? 밝고 화려해서 좋더라. 근데 예약하려면 계약금 천만 원을 입금하래. Tươi sáng và hoa lệ nên thích thật đó. Nhưng mà nếu muốn đặt chỗ trước thì họ bảo hãy chuyển 10 triệu won...

V+ 어/아/여 줄래요? Hỏi xem người nghe có thể làm hành vi nào đó để giúp người nói hay chủ thể thứ 3 không.

와, 이 식당 고급스럽다. 웬일로 이런 데를 데려왔어? Woa, nhà hàng này cao cấp thật. Có chuyện gì mà dẫn em đến đây vậy? 자기야, 나 오늘 꼭 해야 되는 말이 있어. Em này, hôm nay anh có lời nhất định phải nói. 무슨 말인데 이렇게 분위기를 잡아? Anh có...