V+ 어/아/여 가다 Chỉ hành vi nào đó đang được tiếp tục hướng tới trạng thái cuối cùng.

여기 내 청첩장이야. 와서 축하해 줘.
Đây là thiệp cưới của tớ. Hãy đến chúc mừng nhé.
결혼식이 한 달밖에 안 남았네. 결혼 준비는 잘돼 가?
Lễ cưới còn không quá 1 tháng nữa nhỉ. Việc chuẩn bị đám cưới sẵn sàng chưa?
혼수랑 예단은 생략하기로 해서 준비할 게 별로 없어.
Bởi vì bọn tớ đã quyết định lượt bỏ quà cưới và của hồi môn nên việc sẽ chuẩn bị không có gì đặc biệt.
잘됐다. 내가 도와줄 건 없어?
Tốt thật. Không có gì tớ có thể giúp được à?
혹시 부케 받아 줄 수 있어?
Liệu cậu có thể nhận hoa cưới giúp tớ được không?
남자 친구도 없는 나한테 부케를 받으라고?
Cậu bảo người không có bạn trai như tớ nhận hoa cưới ư?

Bài viết liên quan  V+ 는 둥 마는 둥 하다

V+ 어/아/여 가다
Được sử dụng sau thân động từ hành động để chỉ hành vi nào đó đang được tiếp tục hướng tới trạng thái cuối cùng.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-아 가다’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì sử dụng ‘-어 가다’, nếu là ‘하-‘ thì sử dụng ‘-여(해) 가다’.

어 가는 환경을 살립시다.
Hãy cứu lấy môi trường đang chết dần.

이번 학기가 거의 끝나 가서 아쉬워요.
Học kì này đang dần kết thúc nên tôi rất tiếc nuối.

숙제를 다해 가니까 조금만 기다려 주세요.
Vì tôi làm bài tập sắp xong nên hãy đợi một lát nhé.

Bài viết liên quan  V/A+ 는다는/ㄴ다는/다는 점에서

Từ vựng
청첩장 thiệp cưới (thiệp hồng)
혼수 của hồi môn
예단 quà cưới (lễ vật của cô dâu)
생략 lược bỏ
부케 hoa cưới

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here