V+을/ㄹ 건데 V+을래/ㄹ래? Hỏi ý kiến người nghe dựa trên việc người nói sẽ thực hiện hành động ở vế trước.

이번 주말에 패션쇼에 갈 건데 같이 갈래? Cuối tuần này em sẽ đi tới buổi biểu diễn thời trang, anh có muốn đi cùng không? 난 패션에는 별로 관심이 없는데. Anh không quan tâm đến thời trang lắm. 그래도 같이 가자. 나한테 초대권이 두 장 있어. 가 보면 재미있을 거야....

N을/를 가지고 가다/오다 Diễn tả việc mang một vật nào đó tới một địa điểm khác.

(미술관에서) 작품 설명을 들을 수 있는 헤드폰을 빌리려고 하는데요. 어떻게 해야 해요? (Ở phòng tranh) Tôi muốn mượn tai nghe để có thể nghe giải thích về các tác phẩm. Tôi phải làm sao ạ? 보증금을 내시고 신분증을 맡기셔야 합니다. Cô phải trả tiền đặt cọc và gửi lại chứng...

V/A+ 었/았/였으면 좋겠어요. Diễn tả điều mà người nói mong đợi.

이번에 문학상 받은 작가를 알아요? Anh có biết tác giả nhận giải thưởng văn học lần này không? 네, 알아요. 국내에서는 유명한데 외국에서는 별로 유명하지 않은 것 같아요. Vâng, tôi biết. Tác giả đó nổi tiếng trong nước nhưng có vẻ như không nổi tiếng lắm ở nước ngoài thì...

V/A+ 을/ㄹ 때마다 Hành động hoặc trạng thái ở vế sau được diễn ra mỗi khi tình huống ở vế trước diễn ra.

이 소설 읽어 보셨어요? Anh đã đọc tiểu thuyết này chưa? 그럼요. 제가 제일 좋아하는 작가의 소설이에요. Tất nhiên rồi. Đó là tiểu thuyết của tác giả mà tôi thích nhất đấy ạ. 작가가 글을 참 잘 쓰는 것 같아요. Có vẻ như tác giả đó viết rất hay. 이...

N마다² Diễn tả ý nghĩa ‘tất cả mỗi người/thứ/việc, không thiếu thứ gì’.

우빈 씨는 책을 참 좋아하는 것 같아요. Có vẻ như anh Woo Bin rất thích sách. 저는 자기 전에 항상 책을 읽어요. Tôi luôn đọc sách trước khi ngủ. 주로 무슨 책을 읽어요? Anh chủ yếu đọc sách gì vậy ạ? 저는 시를 좋아해서 시집을 자주 읽어요. 그리고 마음에 드는...

N마다¹ Diễn tả một việc nào đó được lặp đi lặp lại theo chu kì thời gian.

요즘 화제가 되고 있는 그 소설 알아요? Anh có biết tiểu thuyết đang trở thành chủ đề dạo này không? 인터넷에 연재되고 있는 소설이요? Có phải tiểu thuyết được đăng tải lên internet không ạ? 우빈 씨도 아는군요. Thì ra anh Woo Bin cũng biết. 네, 그런데 다음 이야기는 언제...

V+ (으)려고 하는데 Diễn tả kế hoạch hoặc ý định có mối liên quan đến vế trước.

저 영화 봤어요? Anh đã xem bộ phim đó chưa? 아니요, 아직 못 봤어요. Chưa, tôi vẫn chưa xem được ạ. 원작이 만화인 영화인데 만화보다 영화가 더 재미있어요. Đó là bộ phim có nguyên tác là truyện tranh nhưng phim còn thú vị hơn truyện tranh nhiều. 그래요? 보통 원작이...

V+ 는 게 좋겠어요. Nói với người nghe rằng việc thực hiện một hành động nào đó có lẽ sẽ tốt hơn.

저기요, 저 좀 도와주시겠어요? Anh gì ơi, anh có thể giúp tôi một chút được không ạ? 무엇을 도와 드릴까요? Tôi có thể giúp gì cho cô ạ? 책을 찾고 있는데 못 찾겠어요. Tôi đang tìm sách nhưng không tìm được ạ. 제가 확인해 보겠습니다. (잠시 후) 이 책은 인기가...

V+는 게 어때요? Đưa ra một đề nghị hoặc lời khuyên cho đối phương một cách nhẹ nhàng.

(전화로) 나올 준비 다 했어요? (Qua điện thoại) Cô đã chuẩn bị xong để đến chưa? 아니요, 이제 준비하려고요. Chưa ạ, bây giờ tôi định chuẩn bị đây. 지금 눈이 많이 오는데 다음에 만나는 게 어때요? 길이 많이 미끄러울 것 같아요. Bây giờ tuyết rơi nhiều quá, chúng ta gặp...

V+ 을래/ㄹ래? Hỏi ý kiến của đối phương, là cách nói trống không (ngang hàng hay hạ thấp) chủ yếu dùng trong mối quan hệ gần gũi thân thiết.

지금 놀이터에 나가? 오늘 햇빛이 강하니까 모자 쓰고 나가. Bây giờ con ra công viên ư? Hôm nay nắng to nên con hãy đội mũ mà đi! 네, 엄마. 모자 쓰고 나갈게요. Vâng, mẹ. Con sẽ đội mũ rồi đi. 선크림은 발랐어? Con đã bôi kem chống nắng chưa? 아니요,...