V+는 게 어때요? Đưa ra một đề nghị hoặc lời khuyên cho đối phương một cách nhẹ nhàng.

(전화로) 나올 준비 다 했어요? (Qua điện thoại) Cô đã chuẩn bị xong để đến chưa? 아니요, 이제 준비하려고요. Chưa ạ, bây giờ tôi định chuẩn bị đây. 지금 눈이 많이 오는데 다음에 만나는 게 어때요? 길이 많이 미끄러울 것 같아요. Bây giờ tuyết rơi nhiều quá, chúng ta gặp...

V+ 을래/ㄹ래? Hỏi ý kiến của đối phương, là cách nói trống không (ngang hàng hay hạ thấp) chủ yếu dùng trong mối quan hệ gần gũi thân thiết.

지금 놀이터에 나가? 오늘 햇빛이 강하니까 모자 쓰고 나가. Bây giờ con ra công viên ư? Hôm nay nắng to nên con hãy đội mũ mà đi! 네, 엄마. 모자 쓰고 나갈게요. Vâng, mẹ. Con sẽ đội mũ rồi đi. 선크림은 발랐어? Con đã bôi kem chống nắng chưa? 아니요,...

V/A+ 는구나/구나. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã thân mật hay hạ thấp) của ‘V/A+ 는군요/군요.’

내일 뭐 할 거야? Ngày mai cậu sẽ làm gì? 내일 회사 동료들이랑 설악산에 놀러 가기로 했어. Ngày mai tớ sẽ đi núi Seoraksan chơi với các đồng nghiệp công ty. 단풍놀이 가는구나. 나도 가고 싶다. Thì ra là cậu đi ngắm lá phong. Mình cũng muốn đi. 이번에는 회사...

A+ 다. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘A+ 습니다/ㅂ니다.’

창밖을 좀 봐. 하늘이 정말 뿌옇다. Cậu nhìn ra ngoài cửa sổ xem. Bầu trời thật đục quá! 미세 먼지가 점점 많아져서 걱정이야. Bụi li ti dần nhiều lên nên mình thấy lo quá. 작년보다 올해 더 심해졌어. So với năm ngoái năm nay còn nghiêm trọng hơn đấy. 요즘에는...

V+ 지 마. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của ‘V+ 지 마세요.’.

나 커피를 한 잔 마시고 올게. Mình uống một li cà phê rồi sẽ quay lại. 조금 전에도 마셨는데 커피를 너무 많이 마시지 마. Lúc nãy cậu cũng uống rồi mà, đừng uống nhiều cà phê quá! 공부를 많이 못 했는데 계속 졸려. Chưa học được nhiều mấy mà mình...

V+ 지 말자. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu cầu khiến ‘V+ 지 맙시다.’.

발표 준비 다 했어? Cậu đã chuẩn bị phát biểu xong chưa? 자료 정리는 다 했어. 이제 발표할 때 사용할 피피티(PPT)를 만들려고 해. 너는? Việc sắp xếp tài liệu thì mình làm hết rồi. Bây giờ mình định làm power point để sử dụng khi phát biểu. Còn cậu? 나는...

V+ 어/아/여. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu mệnh lệnh ‘V+ 어요/아요/여요.’.

시험이 끝났으니까 오늘 우리 집에 놀러 와. Vì thi xong rồi nên hôm nay hãy đến nhà mình chơi! 나 오늘 도서관에 가야 돼. Hôm nay mình phải lên thư viện. 시험이 어제 끝났는데 오늘 또 도서관에 가? Thi xong rồi mà vẫn lên thư viện à? 리포트 제출 기간이...

V+ 을/ㄹ 거야. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V+ 을/ㄹ 거예요.’.

수강 신청 다 했어? Cậu đã đăng ký môn học hết chưa? 응, 어제 다 했어. 너는? Rồi, hôm qua tớ đăng ký hết rồi. Cậu thì sao? 전공과목은 다 정했는데 교양 과목을 아직 못 정했어. 너는 교양 과목은 뭐 들어? Môn chuyên nghành thì quyết định hết rồi nhưng...

V+ 을/ㄹ 거야? Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hoặc hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V+ 을/ㄹ 거예요?’.

넌 무슨 동아리에 들 거야? Cậu sẽ vào câu lạc bộ nào? 동아리? 생각해 본 적 없는데. Câu lạc bộ? Mình chưa từng nghĩ đến. 도서관 앞에서 동아리 설명회를 하는데 한번 가 보자. Ở trước thư viện đang có buổi giới thiệu các câu lạc bộ, chúng ta đi xem...