V/A+ 었다면/았다면/였다면 Giả sử nội dung trái với thực tế.

선배님들의 이야기가 도움이 됐어요?
Câu chuyện của các tiền hối có hữu ích không?
선배님들이 다들 친절해서 좋았어요. 하지만 궁금한 것을 다 여쭤보지 못해서 아쉬워요.
Vì tất cả các tiền bối đều thân thiện nên rất tốt ạ. Tuy nhiên vì không thể hỏi hết những điều thắc mắc nên em tiếc nuối ạ.
왜 충분히 질문하지 못했어요? 시간이 부족했어요?
Tại sao đã không thể hỏi một cách đầy đủ vậy? Thiếu thời gian à?
네, 면담 시간이 많았다면 질문을 많이 했을 거예요.
Vâng ạ, giá mà có nhiều thời gian tư vấn thì có lẽ đã hỏi được nhiều ạ.
지난번에는 면담 시간이 꽤 길었는데요.
Thời gian tư vấn vào lần trước khá là dài mà.
이번에는 한 사람에게 시간을 10분밖에 주지 않았어요.
Lần này mỗi người được cho không quá 10 phút ạ.

Bài viết liên quan  V+ 는다는/ㄴ다는 것이

V/A+ 었다면/았다면/였다면
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng để giả sử nội dung trái với thực tế.

Nếu thân động từ hành động hay động từ trạng thái kết thúc là ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-았다면’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-었다면’, nếu là ‘하-’ thì dùng ‘-였다면(했다면)’.

일찍 음악을 배웠다면 음악가가 됐을 거예요.
Giá mà tôi học âm nhạc sớm hơn thì có lẽ đã trở thành nhạc sĩ.

한국에 오지 않았다면 미국 대학원에 진학해서 석사 학위를 받았을 거예요.
Giá mà tôi không đến Hàn Quốc và học lên ở trường cao học Mỹ thì có lẽ đã nhận học vị thạc sĩ.

Bài viết liên quan  V+ 어/아/여 가지고² Diễn tả động tác ở vế trước và vế sau có liên quan mật thiết và được liên kết theo thứ tự thời gian.

어제 열심히 공부를 했다면 오늘 밤을 새우지 않아도 될 텐데요.
Giá mà hôm qua học hành chăm chỉ thì hôm nay chắc đã không phải thức trắng đêm.

Từ vựng
면담 sự tư vấn, trao đổi
충분히 một cách đầy đủ
석사 thạc sĩ
학위 học vị

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here