V/A + 을/ㄹ 때 Sự việc ở vế sau xảy ra cùng thời gian với sự việc ở vế trước

그건 무슨 편지예요?
Đó là thư gì vậy ạ?
제가 미국으로 유학을 가기 전에 남자 친구가 저에게 쓴 편지예요.
Là thư chia tay mà bạn trai viết cho tôi trước khi tôi đi du học Mỹ.
헤어질 때 울었어요?
Khi chia tay cô có khóc không?
네, 너무 슬퍼서 많이 울었어요.
Có ạ. Vì quá buồn nên tôi đã khóc rất nhiều.

V/A + 을/ㄹ 때
Sử dụng khi sự việc ở vế sau xảy ra cùng thời gian với sự việc ở vế trước.

제가 밥을 먹을 때 전화가 왔어요.
Khi tôi đang ăn cơm thì có điện thoại đến.
저는 다른 사람과 이야기할 때 눈을 봐요.
Khi nói chuyện với người khác thì tôi nhìn vào mắt.
날씨가 따뜻할 때 여행을 갑시다.
Khi trời ấm chúng ta đi du lịch nhé!

Bài viết liên quan  N에서⁴ __ 제일 __ Diễn tả một người, sự việc, sự vật là nhất trong phạm vi tổng thể nào đó

Từ vựng
그건 cái đó (Là từ rút gọn của ‘그것은’)
미국 nước Mỹ
헤어지다 chia tay
슬프다 buồn
전화가 오다 có điện thoại
이야기하다 nói chuyện
눈 mắt

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here