라면 참 맛있다. 역시 넌 라면을 잘 끓여.
Mì gói ngon quá! Đúng là cậu nấu mì rầ ngon.
라면 맛은 다 똑같지 않아? 분말수프와 면을 넣고 끓이기만 하면 되는데.
Vị của mì thì chẳng phải đều giống nhau sao? Chỉ cần bỏ bột súp và mì vào rồi nấu là được mà.
아니야, 지난번에 네가 끓여 줬던 라면도 정말 맛있었어.
Không đâu. Món mì gói lần trước cậu nấu cho mình cũng rất ngon.
라면을 맛있게 끓이려면 라면 봉지에 있는 조리법을 그대로 지키면 돼.
Nếu muốn nấu mì gói n gon thì chỉ cần làm đúng theo cách nấu có ở trên gói mì là được.
라면 봉지에 있는 조리법? 난 너만의 특별한 비법이 있는 줄 알았어.
Cách nấu ở trên gói mì ư? Mình cứ tưởng cậu có bí quyết gì của riêng cậu cơ.
조리법을 지키는 게 내 비법이야.
Làm theo cách nấu là bí quyết của mình đấy.
V/A+었/았/였던
Sử dụng khi hồi tưởng lại một sự việc nào đó trong quá khứ chỉ được thực hiện một lần, hoặc sự kiện hay sự thật nào đó đã hoàn thành trong quá khứ. Bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
지난번에 노래방에서 서연 씨가 불렀던 노래가 뭐예요?
Bài hát mà cô Seoyeon đã hát lần trước ở quán karaoke là gì vậy?
어제 제가 앉았던 자리에 오늘은 다른 사람이 앉았어요.
Hôm nay người khác đã ngồi vào chỗ mà tôi đã ngồi hôm qua.
이곳은 제 남자 친구가 저에게 프러포즈했던 곳이에요.
Nơi này là nơi mà bạn trai tôi đã tỏ tình với tôi.
Từ vựng
똑같다 giống, giống y đúc
분말 수프 bột canh, bột súp
봉지 bao, túi
조리법 cách nấu
그대로 theo đúng như vậy, y hệt như vậy
이곳 nơi này, chỗ này
프러포즈하다 tỏ tình
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn