V/A+ 냐고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu nghi vấn ‘V/A+습니까/니까?’, ‘V/A+어/아/여요?’.

사장님, 이 식당은 음식이 참 맛있어요. 비법이 뭐예요?
Thưa giám đốc, thức ăn quán này rất ngon ạ. Bí quyết là gì vậy ạ?
다른 분들도 비법이 뭐냐고 해요. 그런데 특별한 비법은 없어요.
Những vị khác cũng hỏi phí quyết là gì ạ. Nhưng mà không có bí quyết gì đặc biệt đâu ạ.
정말요? 특별한 비법이 없어요?
Thật vậy ạ? Không có bí quyết gì đặc biệt ạ?
네, 저희는 항상 최고급 재료를 사용해서 음식을 만들어요. 그래서 손님들께서 맛있다고 하시는 것 같아요.
Vâng, chúng tôi luôn luôn sử dụng những nguyên liệu tốt nhất để nấu các món ăn. Có lẽ vì vậy nên khách hàng khen ngon ạ.
이 식당에 올 때마다 밥을 너무 맛있게 먹었어요.
Mỗi lần tới quán này tôi đều ăn cơm rất ngon ạ.
한국 음식은 보통 밥과 같이 먹잖아요. 그래서 저희는 밥을 맛있게 지으려고 노력해요.
Món ăn của Hàn Quốc thường ăn với cơm ạ. Vì thiế chúng tôi cố gắng nấu cơm thật ngon ạ.

Bài viết liên quan  V/A+ 는다고도/ㄴ다고도/다고도 할 수 있다

V/A+ 냐고 해요(했어요).
Là cách nói tường thuật gián tiếp của loại câu nghi vấn ‘V/A+습니까/니까?’, ‘V/A+어/아/여요?’. Có thể rút gọn thành ‘V/A+냬요.’.

제가 오랜만에 만난 친구에게 요즘 잘 지내냐고 했어요.
Tôi đã hỏi người bạn lâu ngày gặp lại rằng có khỏe không.

비행기 옆자리에서 앉은 사람이 저에게 남자 친구가 있냐고 했어요.
Người ngồi bên cạnh trên máy bay đã hỏi tôi là có bạn trai chưa.

아빠가 저에게 생일에 무슨 선물을 받고 싶냐고 해요.
Bố đã hỏi tôi là muốn nhận quà gì vào ngày sinh nhật.

Từ vựng
비법 phương thức bí truyền
그릇 bát, tô
밥을 짓다 nấu cơm
옆자리 chỗ ngồi bên cạnh

Bài viết liên quan  V+ 는/ㄴ다고 해도, A+ 다고 해도

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here