어제 논문 심사는 잘 받았어?
Hôm qua đã nhận thẩm định luận văn tốt chứ?
여러 교수님들이 계셔서 그런지 너무 긴장이 되더라고요.
Vì có một số giáo sư nên hèn gì mà trở nên căng thẳng thế.
나도 박사 과정일 때 논문 심사가 제일 힘들었어.
Tôi cũng vậy khi là quá trình tiến sĩ thì thẩm định luận văn đã vất vả nhất.
교수님들이 하신 질문이 너무 예리했어요.
Câu hỏi mà giáo sư đặt đã rất sắc sảo.
지금 생각해 보면 제가 대답을 어떻게 했는지도 잘 모르겠어요.
Bây giờ nếu suy nghĩ thì tôi cũng không biết đã trả lời như thế nào nữa.
그래도 평소에 열심히 공부하고 준비도 많이 했잖아. 결과는 어떻게 됐어?
Dù vậy thì chẳng phải là thường ngày học hành chăm chỉ và đã chuẩn bị nhiều sao. Kết quả thế nào?
지도교수님께서 좋게 보신 것 같아요. 마지막에는 잘했다고 하시더라고요.
Hình như giáo sư hướng dẫn đánh giá tốt. Ông ấy bảo rằng tôi đã làm tốt đến cùng.
난 네가 잘할 줄 알았어.
Tôi nghĩ là cô sẽ làm tốt.
V/A+ 을/ㄹ 줄 알았어요.
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ thể hiện trước khi phát sinh sự kiện hay trước khi nghe lời nói của đối phương thì người nói dự đoán nội dung đó.
Nếu thân động từ hành động hay tính từ kết thúc bằng nguyên âm hay ‘ㄹ’ thì dùng ‘-ㄹ 줄 알았어’ ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-을 줄 알았어’.
가: 어제 논문 예비 심사 때 선후배들이 너무 많이 온 거 아니에요?
나: 저는 많이 올 줄 알았어요. 전에 선배들한테서 들었거든요.
가:Hôm qua khi thẩm định dự bị luận văn không phải là tiền bối hậu bối đến nhiều sao?
나: Tôi tưởng là đã đến nhiều. Bởi vì trước đó đã nghe từ tiền bối hậu bối.
가: 드디어 내가 쓴 글을 출판하게 되었어!
나: 축하해! 해낼 줄 알았어.
가: Cuối cùng thì văn tôi viết đã được xuất bản!
나: Chúc mừng nhé! Tôi đã nghĩ là sẽ đạt mục tiêu.
가: 어서 들어와. 나 요즘 사무실에서 살다시피 하고 있다.
나: 요즘 한창 바쁘실 때라서 사무실에 계실 줄 알았어요.
가: Mau vào đi. Tôi dạo này gần như đang sống ở văn phòng.
나: Dạo này vì là lúc bận nhất nên tôi nghĩ là cô có ở văn phòng.
Từ liên quan
심사 sự thẩm định
박사 tiến sĩ
예리하다 sắc sảo
지도교수 giáo sư hướng dẫn
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn