여보세요. 지난주에 예약했던 유양인데요.
Alo. Tôi là Yu Yang, người đã đặt chỗ vào tuần trước ạ.
네. 손님, 잠깐만 기다려 주세요. 확인해 보겠습니다.
Vâng. Thưa quý khách, vui lòng đợi một lát ạ. Tôi sẽ xác nhận lịch đặt chỗ.
유양님, 예약 확인되셨습니다. 그런데 무슨 일이세요?
Quý khách Yu Yang, lịch đặt chỗ của cô đã được xác nhận. Tuy nhiên có chuyện gì vậy ạ?
저 죄송한데 예약을 취소해야 할 것 같아요. 모임이 취소돼서요.
Tôi xin lỗi nhưng mà có lẽ phải hủy bỏ lịch đặt chỗ. Bởi vì cuộc họp mặt đã bị hủy ạ.
아, 그래요? 어쩔 수 없지요. 다음에는 저희 식당을 꼭 방문해 주세요.
À, vậy ạ? Cũng không còn cách nào khác. Lần sau nhất định hãy ghé thăm nhà hàng của chúng tôi nhé.
다음에 모임 있을 때 꼭 전화드릴게요.
Lần sau khi nào có cuộc họp mặt nhất định tôi sẽ gọi điện thoại ạ.
V/A+ 어서요/아서요/여서요.
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái dùng để nói lý do cho mệnh đề trước và biểu hiện kết thúc câu. Là hình thái được kết hợp giữa ‘어서/아서/여서’ của nguyên nhân, lý do và ‘요’ là biểu hiện kết thúc câu của thể tôn kính.
Nếu thân động từ hành động hay động từ trạng thái kết thức bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-아서요’, nếu các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-어서요’, nếu ‘하-‘ thì dùng ‘-여서(해서)’.
오늘 좀 늦어요. 일이 늦게 끝나서요.
Hôm nay tôi hơi trễ. Bởi vì công việc kết thúc trễ.
전화 한 통만 하고 올게요. 친구가 기다려서요.
Tôi chỉ gọi một cuộc điện thoại rồi sẽ đến. Bởi vì bạn tôi đang đợi.
저 먼저 가야할 것 같아요. 급한 일이 생겨서요.
Có lẽ tôi phải đi trước đây. Bởi vì xảy ra việc đột xuất.
Từ vựng
잠깐만 đợi một lát
어쩔 수 없다 không còn cách nào khác (Sử dụng với nghĩa là không có phương pháp nào có thể giải quyết tình huống đã cho)
(전화) 통 cuộc (điện thoại)
방문하다 đến thăm, ghé thăm
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn