V/A+ 는구나/구나. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã thân mật hay hạ thấp) của ‘V/A+ 는군요/군요.’

내일 뭐 할 거야? Ngày mai cậu sẽ làm gì? 내일 회사 동료들이랑 설악산에 놀러 가기로 했어. Ngày mai tớ sẽ đi núi Seoraksan chơi với các đồng nghiệp công ty. 단풍놀이 가는구나. 나도 가고 싶다. Thì ra là cậu đi ngắm lá phong. Mình cũng muốn đi. 이번에는 회사...

A+ 다. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘A+ 습니다/ㅂ니다.’

창밖을 좀 봐. 하늘이 정말 뿌옇다. Cậu nhìn ra ngoài cửa sổ xem. Bầu trời thật đục quá! 미세 먼지가 점점 많아져서 걱정이야. Bụi li ti dần nhiều lên nên mình thấy lo quá. 작년보다 올해 더 심해졌어. So với năm ngoái năm nay còn nghiêm trọng hơn đấy. 요즘에는...

V+ 지 마. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của ‘V+ 지 마세요.’.

나 커피를 한 잔 마시고 올게. Mình uống một li cà phê rồi sẽ quay lại. 조금 전에도 마셨는데 커피를 너무 많이 마시지 마. Lúc nãy cậu cũng uống rồi mà, đừng uống nhiều cà phê quá! 공부를 많이 못 했는데 계속 졸려. Chưa học được nhiều mấy mà mình...

V+ 지 말자. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu cầu khiến ‘V+ 지 맙시다.’.

발표 준비 다 했어? Cậu đã chuẩn bị phát biểu xong chưa? 자료 정리는 다 했어. 이제 발표할 때 사용할 피피티(PPT)를 만들려고 해. 너는? Việc sắp xếp tài liệu thì mình làm hết rồi. Bây giờ mình định làm power point để sử dụng khi phát biểu. Còn cậu? 나는...

V+ 어/아/여. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu mệnh lệnh ‘V+ 어요/아요/여요.’.

시험이 끝났으니까 오늘 우리 집에 놀러 와. Vì thi xong rồi nên hôm nay hãy đến nhà mình chơi! 나 오늘 도서관에 가야 돼. Hôm nay mình phải lên thư viện. 시험이 어제 끝났는데 오늘 또 도서관에 가? Thi xong rồi mà vẫn lên thư viện à? 리포트 제출 기간이...

V+ 을/ㄹ 거야. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V+ 을/ㄹ 거예요.’.

수강 신청 다 했어? Cậu đã đăng ký môn học hết chưa? 응, 어제 다 했어. 너는? Rồi, hôm qua tớ đăng ký hết rồi. Cậu thì sao? 전공과목은 다 정했는데 교양 과목을 아직 못 정했어. 너는 교양 과목은 뭐 들어? Môn chuyên nghành thì quyết định hết rồi nhưng...

V+ 을/ㄹ 거야? Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hoặc hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V+ 을/ㄹ 거예요?’.

넌 무슨 동아리에 들 거야? Cậu sẽ vào câu lạc bộ nào? 동아리? 생각해 본 적 없는데. Câu lạc bộ? Mình chưa từng nghĩ đến. 도서관 앞에서 동아리 설명회를 하는데 한번 가 보자. Ở trước thư viện đang có buổi giới thiệu các câu lạc bộ, chúng ta đi xem...

V/A+ 었어/았어/였어? Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu nghi vấn ‘V/A+ 었/았/였어요?’.

우빈아, 진짜 오랜만이야. 방학 때 뭐 하고 지냈어? Woo Bin à, thật lâu ngày quá. Cậu đã làm gì vào kì nghỉ? 방학 때 한 달 동안 배낭여행을 했어. Vào kì nghỉ mình đã đi du lịch ba lô trong một tháng. 한 달 동안 여행을 했어? 어느 나라를 여행했어?...

V+ 자. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hoặc hạ thấp) của câu cầu khiến ‘V+ 읍시다/ㅂ시다.’.

우리 여기에서 같이 사진 한 장 찍자. Chúng ta chụp một tấm hình ở đây cùng nhau đi! 우리 회전목마 앞에서 찍어요. 그러면 사진이 더 예쁠 것 같아요. Chúng ta chụp ở trước vòng xoay ngựa gỗ đi. Nếu vậy chắc là hình sẽ đẹp hơn. 그래. 지나가는 사람한테 부탁하자....

V/A+ 었어/았어/였어. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V/A+ 었/았/였어요.’.

방금 탄 놀이 기구 너무 재미있지 않아요? 어머, 그런데 괜찮아요? Trò chúng ta chơi lúc nãy thật thú vị quá phải không? Ôi trời, nhưng mà anh có sao không? 괜찮아. Không sao. 정말 괜찮아요? 얼굴이 하얗게 질렸어요. Anh thật sự không sao chứ? Mặt anh trắng bạch. 아니, 나...