V/A+ 었어/았어/였어. Cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V/A+ 었/았/였어요.’.

방금 탄 놀이 기구 너무 재미있지 않아요? 어머, 그런데 괜찮아요?
Trò chúng ta chơi lúc nãy thật thú vị quá phải không? Ôi trời, nhưng mà anh có sao không?
찮아. Không sao.
정말 괜찮아요? 얼굴이 하얗게 질렸어요.
Anh thật sự không sao chứ? Mặt anh trắng bạch.
아니, 나 지금 토할 것 같아. 이렇게 무서운 놀이 기구는 태어나서 처음 타 봤어.
Không, bây giờ anh chắc là nôn mất. Trò chơi nguy hiểm thế này đây là lần đầu anh chơi thử từ khi sinh ra đấy.
놀이 기구 타는 거 싫어해요?
Anh ghét chơi các trò chơi ạ?
응, 사실은 무섭고 어지러워서 놀이 기구 타는 거 싫어해.
Ừ, thật ra ạm ghét chơi các trò chơi vì nó đáng sợ và chóng mặt.

Bài viết liên quan  V+ 었/았/였더니

V/A+ 었어/았어/였어.
Là cách nói trống không (ngang hàng, xuồng xã hay hạ thấp) của câu trần thuật ‘V/A+ 었/았/였어요.’.

방금 집에 왔어.
Mình vừa mới về nhà.
미안해. 내가 요즘 바빠서 연락을 못 했어.
Xin lỗi. Dạo này mình bận quá nên không liên lạc được.
이번 시험은 정말 어려웠어.
Bài thi lần này thật khó quá!

Từ vựng
방금 vừa, vừa mới
얼굴 khuôn mặt
하얗게 질리다 chuyển sang trắng bệch
아니 không, không phải
토하다 nôn, ói
태어나다 sinh ra
응 ừ
사실 sự thật
어지럽다 chóng mặt

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here