N인데요. Thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi nói đến một tình huống nào đó.

여보세요? 서연 씨, 죄송하지만 제가 약속 시간에 좀 늦을 것 같아요. A lô, cô Seo Yeon, tôi xin lỗi nhưng có lẽ hôm nay tôi sẽ trễ hẹn một chút. 네? 우리가 약속한 날은 내일인데요. Sao ạ? Ngày chúng ta hẹn là ngày mai mà. 오늘이 목요일 아니에요? 제가 착각했네요....

안 V/A+ 는데요/은데요/ㄴ데요. Dạng phủ định của ‘V/A + 는/은/ㄴ데요’.

왜 이렇게 부은 게 안 낫지요? Tại sao chỗ sưng này lại không khỏi vậy nhỉ? 환자분께서 병원에 자주 안 오셔서 그래요. 이렇게 치료를 안 받으시면 빨리 안 낫는데요. Vì bệnh nhân không thường xuyên đến bệnh viện nên như vậy đấy ạ. Nếu không để điều trị như vậy...

V/A + 었/았/였겠어요. Dự đoán về một tình huống trong quá khứ.

다리가 아파서 왔는데요. Tôi bị đau chân nên đến đây ạ. 어디 좀 봅시다. 발목이 많이 부었네요. Để tôi xem nào. Cổ chân bị sưng nhiều quá! 네, 어제 계단에서 넘어졌어요. Vâng, hôm qua tôi bị ngã ở cầu thang ạ. 이렇게 부었는데 많이 아팠겠어요. Bị sưng như thế này...

V/A+ 었/았/였는데요. Thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó trong quá khứ

선생님, 눈이 아파서 왔는데요. Thưa bác sĩ, tôi bị đau mắt nên đến ạ. 눈이 어떻게 아프세요? 어디 좀 볼까요? Anh bị đau mắt như thế nào ạ? Để tôi xem nào. 이틀 전부터 이렇게 눈이 빨개졌어요. Từ hai ngày trước mắt tôi bị đỏ lên như thế này ạ....

A+ 어해요/아해요/여해요. Biến tính từ chỉ cảm xúc thành động từ, dùng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3.

어디가 아파서 오셨어요? Anh bị đau ở đâu nên đến đây vậy ạ? 우리 아들이 배를 아파해서 왔어요. Con trai tôi bị đau bụng nên tôi đến ạ. 언제부터 아파했어요? Cháu đau từ khi nào vậy ạ? 어젯밤부터 아파했어요. 설사도 하고요. Đau từ đêm hôm qua ạ. Cháu còn bị...

V+ 으면/면 안 돼요. Sử dụng khi cấm hoặc giới hạn một hành động nào đó.

왜 그래요? 어디 아파요? Sao vậy? Cô bị đau ở đâu ạ? 피부에 뭐가 나서 연고를 발랐는데 더 빨개졌어요. Tôi bị nổi gì đó trên da nên đã bôi thuốc mỡ nhưng nó càng đỏ lên. 무슨 연고를 발랐어요? Cô bôi thuốc mỡ gì vậy? 집에 있는 피부 연고를 발랐어요....

V+ 을까/ㄹ까 해요. Diễn tả chủ ngữ ngôi thứ nhất có suy nghĩ sẽ thực hiện một hành động nào đó nhưng chưa quyết định chắc chắn

제 소개팅 어땠어요? 그 남자가 마음에 들어요? Cuộc xem mặt hôm qua thế nào rồi ạ? Cô có thích anh ấy không? 괜찮았어요. 재미있는 시간을 보냈어요. Tốt ạ. Tôi đã có cuộc gặp thú vị. 또 만날 거예요? Cô sẽ gặp nữa ạ? 좋은 분인 것 같아서 몇 번 더...

V/A+ 는/은/ㄴ데요. Cách nói thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó

벌써 9시네요. 그만 일어날까요? Đã 9 giờ rồi! Chúng ta đứng dậy nhé! 네, 오늘 아주 즐거웠어요. Vâng, hôm nay tôi đã rất vui. 다음 토요일에 시간이 있으면 또 만날래요? Thứ bảy tuần sau nếu có thời gian chúng ta gặp lại nhau nhé! 제가 다음 주 토요일에 선약이 있는데요....