V/A+ 었/았/였는데요. Thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó trong quá khứ

선생님, 눈이 아파서 왔는데요.
Thưa bác sĩ, tôi bị đau mắt nên đến ạ.
눈이 어떻게 아프세요? 어디 좀 볼까요?
Anh bị đau mắt như thế nào ạ? Để tôi xem nào.
이틀 전부터 이렇게 눈이 빨개졌어요.
Từ hai ngày trước mắt tôi bị đỏ lên như thế này ạ.
가렵지 않으세요? Anh có bị ngứa không?
가려워요. 눈곱도 많이 끼고요.
Ngứa ạ. Ghèn mắt cũng nhiều nữa ạ.
요즘 유행하는 눈병이에요. 손으로 눈을 만지지 마세요.
Đây là bệnh mắt đang phổ biến hiện nay. Anh đừng dùng tay đụng vào mắt nhé!

V/A+ 었/았/였는데요.
Là cách nói thể hiện sự chờ đợi phản ứng của đối phương khi người nói nói đến một tình huống nào đó trong quá khứ. Thông thường sử dụng khi người nói mong muốn cuộc hội thoại không kết thúc mà được tiếp tục.

Bài viết liên quan  V/A +던데요. Kể về sự thật mà bản thân đã trực tiếp nhìn hoặc cảm nhận được trong quá khứ.

오래 기다렸는데요. 더 기다려야 합니까?
Chúng ta đã đợi lâu rồi đấy. Phải đợi thêm nữa sao ạ?
친구가 아직 안 왔는데요.
Bạn tôi vẫn chưa đến ạ.
내일 저녁 7시에 예약을 했는데요. 예약을 취소하고 싶습니다.
Tôi đã đặt chỗ vào 7 giờ tối mai ạ. Tôi muốn hủy đặt chỗ.

Từ vựng
어디 đâu, ở đâu (Là từ được sử dụng khi muốn gây sự chú ý của người khác)
이틀 hai ngày
가렵다 ngứa
눈곱이 끼다 bị ghèn mắt
유행하다 thịnh hành, phổ biến
눈병 bệnh mắt
만지다 sờ, sờ vào

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here