A+ 어해요/아해요/여해요. Biến tính từ chỉ cảm xúc thành động từ, dùng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3.

어디가 아파서 오셨어요?
Anh bị đau ở đâu nên đến đây vậy ạ?
우리 아들이 배를 아파해서 왔어요.
Con trai tôi bị đau bụng nên tôi đến ạ.
언제부터 아파했어요? Cháu đau từ khi nào vậy ạ?
어젯밤부터 아파했어요. 설사도 하고요.
Đau từ đêm hôm qua ạ. Cháu còn bị tiêu chảy nữa ạ.
먼저 여기에 이름을 쓰시고 의자에 앉아서 기다리세요.
Trước hết anh hãy viết tên vào đây và ngồi ở ghế đợi đi ạ!
오래 기다려야 해요? Có phải đợi lâu không ạ?

Tính từ + 어해요/아해요/여해요.
Sử dụng khi biến tính từ chỉ cảm xúc thành động từ. Chủ yếu sử dụng trong câu có chủ ngữ là ngôi thứ 3.

Bài viết liên quan  N을/를 가지고 가다/오다 Diễn tả việc mang một vật nào đó tới một địa điểm khác.

남자 친구가 자꾸 거짓말을 해서 서연 씨가 기분 나빠해요.
Vì bạn trai thường nói dối nên cô Seo Yeon thấy tâm trạng không vui.
우빈 씨가 불면증 때문에 잠을 잘 못 자서 피곤해해요.
Anh Woo Bin không ngủ được vì chứng mất ngủ nên cảm thấy mệt mỏi.
제 여자 친구가 귀신을 무서워해요.
Bạn gái của tôi sợ ma.

Từ vựng
설사 tiêu chảy
자꾸 thường xuyên
불면증 chứng mất ngủ
귀신 ma, ma quỷ
무섭다 sợ

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here