V+는 Định ngữ thì hiện tại, kết hợp với thân động từ, ‘있다’, ‘없다’ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau

오랜만에 한강에 왔어요. Lâu rồi tôi mới lại tới sông Hàn. 그래요? 저는 한강에 자주 와요. 한강에서 자전거를 타요. Vậy sao? Tôi thì thường xuyên tới sông Hàn. Tôi đạp xe đạp ở sông Hàn. 저도 자전거를 타고 싶어요. Tôi cũng muốn đạp xe đạp. 그럼 자전거를 탑시다. 저쪽에 자전거를...

N께서 주시다 Thay thế cho ‘이/가 주다’ khi chủ ngữ là đối tượng được kính trọng

만년필을 쓰세요? Anh dùng bút máy à? 저도 처음 써요. Tôi cũng là lần đầu dùng đấy. 선물 받았어요? Anh được tặng quà ạ? 네, 아버지께서 주셨어요. 대학교 졸업 선물이에요. Vâng, bố tôi đã cho đấy. Là món quà tốt nghiệp đại học. N께서 주시다 Khi chủ ngữ là đối...

N에서³ Miêu tả danh từ không phải chỉ người hoặc động vật là khởi điểm của một hành động

이 소포들은 다 뭐예요? Tất cả những bưu phẩm này là gì vậy? 고향 음식들이에요. 고향에서 왔어요. Là thức ăn quê đấy ạ. Ở quê gửi lên ạ. 누가 보냈어요? Ai gửi vậy ạ? 누나가 보냈어요. Chị gái tôi gửi. N에서³ Đứng sau danh từ không phải là danh từ...

N께 Thay thế cho ‘에게서’ khi danh từ đứng trước là đối tượng được kính trọng

어머, 시계 새로 샀어요? Ôi, anh mới mua đồng hồ ạ? 아니요, 할머니께 입학 선물을 받았어요. Không ạ, tôi được bà tặng nhân dịp nhập học. 잘 어울려요. Hợp lắm ạ. 고마워요. 저도 마음에 들어요. Cảm ơn cô. Tôi cũng ưng ý. N께 Khi danh từ đứng trước ‘에게서’ là...

N에게서 Miêu tả danh từ chỉ người hoặc động vật là khởi điểm của một hành động

꽃이 참 예뻐요. Hoa đẹp quá. 어제 친구에게서 받았어요. 어제가 제 생일이었어요. Hôm qua tôi được bạn tặng. Hôm qua là sinh nhật của tôi. 그래요? 선물을 많이 받았어요? Vậy ư? Cô có nhận được nhiều quà không? 네, 많이 받았어요. Vâng, tôi đã nhận được nhiều. N에게서 Đứng sau...

N에게 Diễn tả đối tượng chịu sự ảnh hưởng của một hành động

무엇을 찾으세요? Anh đang tìm gì ạ? 여자 친구에게 향수를 선물하고 싶어요. Tôi muốn tặng nước hoa cho bạn gái. 여자 친구분이 무슨 향을 좋아하세요? Bạn gái anh thích hương gì ạ? 장미 향을 좋아해요. Thích hương hoa hồng. N에게 Sử dụng sau danh từ chỉ người hoặc động vật...

V+ 으시겠어요/시겠어요? Hỏi về ý chí hoặc dự định của người nghe là đối tượng được kính trọng

이번 발표가 아주 중요합니다. 누가 발표를 하시겠어요? Lần phát biểu này rất quan trọng. Ai sẽ phát biểu đây ạ? 제가 하겠습니다. Tôi sẽ phát biểu. 좋습니다. 그럼 발표 자료는 누가 만들겠습니까? Tốt. Vậy tài liệu phát biểu ai sẽ làm? 제가 팀원들과 같이 만들겠습니다. Tôi sẽ cùng làm với...

제가 V+겠습니다. Chỉ ý chí hoặc ý đồ trong tương lai của người nói

행사 준비는 잘됩니까? Việc chuẩn bị cho sự kiện có tốt không? 네, 거의 다 끝났습니다. Vâng, hầu như xong hết rồi ạ. 식당 예약도 했습니까? Việc đặt trước nhà hàng cũng làm rồi chứ? 아니요, 아직 하지 못했습니다. 제가 이따가 예약하겠습니다. Dạ không, vẫn chưa làm ạ. Lát nữa...

N와/과², N하고², N이랑/랑² Chỉ đối tượng cùng thực hiện một hành động

신제품 디자인이 아주 좋습니다. Thiết kế của sản phẩm mới rất tốt. 감사합니다. 저희 팀원들과 같이 디자인을 했습니다. Cảm ơn cô. Tôi đã thiết kế cùng với các thành viên trong tổ của chúng tôi. 수고했습니다. 오늘 점심 식사는 모두 같이 합시다. Anh vất vả rồi. Hôm nay tất cả...