V+ 으시겠어요/시겠어요? Hỏi về ý chí hoặc dự định của người nghe là đối tượng được kính trọng

이번 발표가 아주 중요합니다. 누가 발표를 하시겠어요?
Lần phát biểu này rất quan trọng. Ai sẽ phát biểu đây ạ?
제가 하겠습니다.
Tôi sẽ phát biểu.
좋습니다. 그럼 발표 자료는 누가 만들겠습니까?
Tốt. Vậy tài liệu phát biểu ai sẽ làm?
제가 팀원들과 같이 만들겠습니다.
Tôi sẽ cùng làm với các thành viên trong tổ ạ.

V+ 으시겠어요/시겠어요?
Sử dụng trong trường hợp người nghe là đối tượng được kính trọng, và hỏi về ý chí hoặc dự định của người nghe về một việc nào đó trong tương lai.

Khi thân động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-으시겠어요’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-시겠어요’.

Bài viết liên quan  N에 N이/가 한(두, 세…) N 있어요. Danh từ chỉ đơn vị và hệ số đếm

국에 소금을 더 넣으시겠어요?
Anh có muốn cho thêm một chút muối vào canh không ạ?

여기 앉으시겠어요?
Anh ngồi xuống đây nhé?

언제 떠나시겠어요?
Khi nào anh sẽ rời đi ạ?

Từ vựng
이번 lần này
발표 phát biểu
중요하다 quan trọng
국 canh
소금 muối
떠나다 rời đi

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here