V+ 을/ㄹ 수 있다 diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó hoặc một sự việc nào đó có khả năng xảy ra

서연 씨, 오랜만이에요. 혹시 흐엉 씨 전화번호를 알아요?
Cô Seo Yeon, lâu ngày quá. Không biết cô có biết số điện thoại của cô Hương không?
네, 알아요. 잠시만요. 지금 적을 수 있어요?
Vâng, tôi biết. Đợi tôi một chút! Bây giờ anh viết được không?
네, 말씀하세요. Vâng, cô đọc đi ạ!
흐엉 씨 전화번호는 014-312-6428입니다.
Số điện thoại của cô Hương là 014-312-6428.

V+ 을/ㄹ 수 있다
Sử dụng để diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó hoặc một sự việc nào đó có khả năng xảy ra. Khi thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘-을 수 있다’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘-ㄹ 수 있다’.

Bài viết liên quan  Trợ từ 에 chỉ vị trí hoặc sự tồn tại của người, sự vật - N에 N이/가 있어요?

한국 신문을 읽을 수 있습니다.
Tôi có thể đọc báo Hàn Quốc được.
저는 피아노를 칠 수 있어요.
Tôi có thể đánh đàn piano được.
홈페이지에서 예약할 수 있어요.
Anh có thể đặt trước ở trang chủ ạ.

Từ vựng
오랜만이다 lâu ngày quá
요 Đứng sau danh từ hoặc phó từ để chỉ sự tôn trọng. Ví dụ: 잠시만→잠시만요, 어디→어디요
적다 ghi, ghi chép, viết
말씀하다 nói
신문 báo
피아노를 치다 đánh đàn piano
홈페이지 trang chủ

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here