N부터 Diễn tả hành động được thực hiện đầu tiên trong thứ tự các hành động.

오늘은 유산소 운동을 하고 싶어요. Hôm nay tôi muốn tập aerobic. 회원님, 운동하시기 전에 준비 운동부터 하세요. Hội viên, cô hãy khởi động trước đi ạ. 그래요? 어떻게 하는 거예요? Vậy ạ? Làm như thế nào ạ? 언제나 스트레칭부터 하는 것이 좋습니다. 저를 따라 하세요. Lúc nào cô cũng nên...

안 V+어/아/여 봤어요. Sử dụng khi chưa từng thực hiện một hành động nào đó.

헬스클럽에서 운동해 보셨어요? Cô đã từng tập luyện ở phòng thể hình chưa ạ? 아니요, 운동을 안 해 봤어요. 여기 시설이 좋아서 오늘 등록하려고요. Chưa ạ, tôi chưa từng tập luyện. Trang thiết bị ở đây tốt nên tôi định đăng ký hôm nay. 잘 생각하셨습니다. 다른 회원분이 소개하셔서 10퍼센트...

V+ 으려고요/려고요. Dùng khi muốn nói một cách nhẹ nhàng về ý định thực hiện một hành động nào đó

어서 오십시오. 저희 헬스클럽은 처음이십니까? Xin mời vào. Đây là lần đầu cô đến phòng thể hình của chúng tôi ạ? 네, 건강이 좀 안 좋아져서 운동을 시작하려고요. Vâng, vì sức khỏe trở nên không tốt nên tôi định bắt đầu tập luyện ạ. 잘 오셨습니다. 오늘 회원 등록을 하시겠습니까?...

A+어/아/여졌어요. Diễn tả một trạng thái nào đó đã thay đổi

요즘 일 때문에 스트레스가 쌓여서 건강이 나빠졌어요. Dạo này tôi bị áp lực chồng chất vì công việc nên sức khỏe xấu đi. 저하고 같이 운동을 하러 다닐래요? 저는 회사 앞에 있는 헬스클럽에 다녀요. Cô có muốn đi tập thể dục với tôi không? Tôi tập ở phòng thể hình...

V/A + (으)면 A+ 어/아/여져요.

스티브 씨는 인스턴트식품을 자주 먹는 것 같아요. Hình như anh Steve thường xuyên ăn đồ ăn nhanh thì phải. 네, 하루에 한 번쯤 먹어요. Vâng, một ngày tôi ăn khoảng một lần. 좀 줄이세요. 인스턴트식품을 많이 먹으면 건강이 나빠져요. Anh hãy giảm bớt đi. Nếu ăn nhiều thức ăn nhanh...

__ 때문이다 Trần thuật về nguyên nhân của điều đã nói đến ở phía trước

안색이 안 좋네요. Sắc mặt cô không tốt. 감기 때문이에요. 그런데 할 일이 많아서 걱정이에요. Là do bị cảm đấy. Nhưng mà vì có nhiều việc phải làm nên tôi thấy lo quá. 과로하지 마세요. 병원에 갔어요? Cô đừng làm việc quá sức. Cô đã đi bệnh viện chưa? 아니요,...

N이기 때문에 Miêu tả thuộc tính của danh từ ở vế trước đồng thời điều đó chính là nguyên nhân của vế sau

어제부터 머리가 아프고 콧물이 나네요. Từ hôm qua tôi bị đau đầu và chảy nước mũi. 감기 아니에요? Anh bị cảm ư? 그저께 얇은 옷을 입고 외출해서 감기에 걸린 것 같아요. Có lẽ vì ngày kia tôi mặc áo mỏng rồi đi ra ngoài nên bị cảm. 요즘 환절기이기 때문에...