N만 Diễn tả việc chỉ mỗi danh từ đứng trước được giới hạn

이번 주말에 뭐 할 거예요?
Cuối tuần này anh sẽ làm gì?
가족들하고 등산을 갈 거예요.
Tôi sẽ đi leo núi cùng với gia đình.
모두 다 같이 가요? Tất cả cùng đi ư?
아니요, 일이 있어서 우리 형 못 가요.
Không ạ, chỉ anh trai tôi không đi được vì bận việc ạ.

N만
Diễn tả việc chỉ mỗi danh từ đứng trước ‘만’ được giới hạn. Sử dụng ở vị trí của ‘이/가’ hay ‘을/를’. Được sử dụng sau những trợ từ còn lại. Ví dụ: 에만, 에서만, 하고만…

저는 면세점에서 화장품 샀어요.
Ở cửa hàng miễn thuế tôi chỉ mua mỗi mỹ phẩm.
제 남동생은 액션 영화 보고 다른 영화는 안 봐요.
Em trai của tôi chỉ xem phim hành động và không xem loại phim khác.
날마다 아침에 우유 마시고 학교에 가세요?
Mỗi ngày bạn chỉ uống mỗi sữa rồi đi học thôi sao?

Bài viết liên quan  V/A+ 고요. Nói thêm một nội dung nào đó ở sau một câu nói

Từ vựng
등산 leo núi
면세점 cửa hàng miễn thuế
화장품 mỹ phẩm
액션 영화 phim hành động

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here