V+ 는데 giải thích thêm ở vế sau về nội dung có liên quan đến hành động của vế trước

강아지가 참 귀엽군요. 언제부터 키웠어요?
Con cún dễ thương quá! Cô nuôi từ khi nào vậy?
몇 년 전에 제가 집에 가는데 저를 따라왔어요.
Mấy năm trược tôi đi về nhà và nó đi theo tôi
주인이 없었어요?
Nó không có chủ sao?
네, 주인을 못 찾아서 제가 키웠어요.
Vâng, vì không thể tìm thấy chủ nên tôi đã nuôi nó.

V+ 는데
Sử dụng khi giải thích thêm ở vế sau về nội dung có liên quan đến hành động của vế trước.

제가 가끔 학교 앞에 있는 식당에서 점심을 먹는데 그 식당 음식이 아주 맛있어요.
Thỉnh thoảng tôi ăn trưa ở quán ăn trước trường, quán đó thức ăn rất ngon.
친구가 요즘 기타를 배우는데 아주 열심히 배워요.
Bạn tôi dạo này đang học ghi-ta, bạn ấy học rất chăm chỉ.
저는 매달 한국 영화를 보는데 한국 영화가 너무 재미있어요.
Mỗi tháng tôi đều xem phim Hàn Quốc, phim Hàn Quốc rất hay.

Bài viết liên quan  N 전에 Một sự việc xảy ra trước thời điểm được nói đến ở danh từ đứng trước

Từ vựng
따라오다 đi theo
주인 chủ, chủ nhân
찾다 tìm
가끔 thỉnh thoảng
기타 ghi-ta
매달 mỗi tháng

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here