V/A+ 겠네요. Đưa ra một dự đoán nào đó dựa trên điều vừa mới biết được ở thời điểm nói.

운전면허 시험에 붙어서 좋겠네요.
Chắc là cô rất vui vì đã đỗ kì thi bằng lái xe.
네, 한 번에 붙었어요. Vâng, tôi đã đỗ ngay lần đầu ạ.
축하해요. 한턱내세요. Chúc mừng cô nhé! Hãy khao đi ạ.
네, 한턱낼게요. 그런데 아직 혼자 운전할 자신이 없어요.
Vâng, tôi sẽ khao ạ. Nhưng mà tôi vẫn chưa tự tin lái xe một mình ạ.
그럼 제가 가르쳐 줄까요? Vậy tôi sẽ dạy cho cô nhé!
저는 괜찮은데 제 옆에 타면 무섭지 않겠어요?
Tôi thì không sao nhưng mà ngồi bên cạnh tôi anh không sợ sao?

V/A+ 겠네요.
Sử dụng khi đưa ra một dự đoán nào đó dựa trên điều vừa mới biết được ở thời điểm nói. Sau danh từ thì sử dụng ‘이겠네요’.

Bài viết liên quan  V/A+ 는단/ㄴ단/단 말이에요. Biểu hiện tính thích đáng về ý kiến của bản thân một cách chắc chắn.

한국에서 오래 살았으니까 한국말을 잘하겠네요.
Vì ở Hàn Quốc lâu rồi nên chắc anh nói tiếng Hàn giỏi lắm.

집이 멀어서 출퇴근하기가 힘들겠네요.
Nhà xa nên chắc là việc đi làm vất vả lắm.

잠을 못 자서 피곤하겠네요.
Vì không ngủ được nên chắc anh mệt lắm.

Từ vựng
운전면허 bằng lái xe
시험에 붙다 thi đậu
한턱내다 khao
자신 tự tin
출퇴근하다 đi làm và tan sở

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here