V+ 었어야/았어야/였어야 했는데

아차, 라면 끓일 때 수프부터 넣었어야 했는데 또 잊어버렸어.
Ui trời, khi nấu mì tôm đã phải bỏ gói súp trước vậy mà tớ lại quên mất.
넣는 순서가 중요해? 면부터 넣으나 수프부터 넣으나 다 똑같은 맛 아니야?
Thứ tự bỏ vào quan trọng hả? Không phải là dù bỏ gói súp trước hay sợi mì trước thì mùi vị đều giống nhau à?
수프를 먼저 넣으면 면발이 더 맛있어진다고 하더라고.
Nếu bỏ gói súp trước thì sợi mì trở nên ngon hơn đó.
국물의 간이 면발에 잘 배서 그런가?
Gia vị tạo vị mặn của nước canh thấm vào sợi mì nên vậy hả?
그건 아니고 수프 때문에 물의 끓는점이 상승해서 더 높은 온도에서 끓으니까 면발이 쫄깃해지는 거래.
Không phải cái đó mà nghe bảo vì gói súp nên điểm sôi của nước tăng lên và do nấu ở nhiệt độ cao hơn nên sợi mì trở nên dai hơn.
그럼 나처럼 약간 퍼진 면발을 좋아하는 경우에는 면부터 넣으면 되겠구나.
Nếu vậy trường hợp thích sợi mì hơi nở như tớ thì bỏ sợi mì vào trước là được nhỉ.

Bài viết liên quan  무슨 N이/가(어떻게, 왜, 누가...) V/A는지/은지/ㄴ지 알아요? Hỏi xem đối phương có biết về thông tin hoặc sự việc nào đó không

V+ 었어야/았어야/였어야 했는데
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi nói vế sau vừa biểu hiện sự nuối tiếc hay hối hận về việc đã phải làm trong quá khứ mà không thể làm.

네 결혼식에 갔어야 했는데 갑자기 해외 출장이 잡히는 바람에 못 갔어.
Tớ đã phải đến hôn lễ của cậu nhưng vì bị bắt đi công tác nên đã không thể đi.

어제 왔던 손님이 유명한 아이돌 가수래. 같이 사진이라도 찍었어야 했는데 아쉽다.
Nghe bảo vị khách hôm qua đã đến là idol nổi tiếng. Đã phải chụp ảnh cùng nhau mà tiếc thật đấy.

Bài viết liên quan  V/A + 을/ㄹ 텐데 Đưa ra đề nghị hoặc câu hỏi dựa trên điều mà người nói đã dự đoán

모임 장소가 바뀐 걸 진작에 말씀드렸어야 했는데 바빠서 공지하는 걸 깜빡 잊어버렸어요.
Đã phải nói việc thay đổi địa điểm cuộc họp sớm hơn nhưng vì bận quá nên tôi đã quên mất việc thông báo.

Từ liên quan
(간이) 배다 thấm (gia vị tạo vị mặn)
끓는점 điểm sôi
쫄깃하다 dai
퍼지다 nở ra

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here