V/A + 었어요/았어요/였어요. Chỉ một hành động hoặc trạng thái nào đó đã diễn ra

회의 자료를 다 만들었습니까?
Anh đã làm xong hết tài liệu họp chưa?
네, 다 만들었습니다.
Vâng, tôi đã làm xong hết rồi.
복사도 했습니까?
Photo cũng xong rồi ạ?
네, 벌써 다 했습니다.
Vâng, đã xong hết rồi.

V/A + 었어요/았어요/였어요.
Sử dụng để chỉ một hành động hoặc trạng thái nào đó đã diễn ra.
Hình thức trang trọng của mẫu câu này là ‘-었습니다/았습니다/였습니다’, ‘이었습니다/였습니다’.

Khi thân của động hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm không phải là ‘ㅏ,ㅑ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-었어요’, khi kết thúc bằng một trong các nguyên âm ‘ㅏ,ㅑ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-았어요’, khi kết thúc bằng ‘-하다’ thì sử dụng ‘-였어요’. Danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이었어요’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘였어요’.

Bài viết liên quan  N 아니에요? người nói muốn xác nhận với người nghe xem điều mình biết hoặc dự đoán có phải sự thật hay không

오늘 날씨가 추워요. 그래서 옷을 많이 입었어요.
Hôm nay trời lạnh. Vì thế tôi đã mặc nhiều áo.

어제 배가 아팠어요. 그래서 잠을 못 잤어요.
Hôm qua tôi bị đau bụng. Vì thế tôi không ngủ được.

지난 주말에 꽃구경을 했어요.
Cuối tuần trước tôi đã ngắm hoa.

Từ vựng
다 tất cả, hết
만들다 làm
복사 photocopy
입다 mặc
어제 hôm qua
잠 giấc ngủ
지난 주말 cuối tuần trước
꽃구경 ngắm hoa

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here