V/A+ 어/아/여서 그런데 Vế câu trước trở thành nguyên nhân để đưa ra đề nghị hay câu hỏi cho vế câu sau

여기요, 테이블이 너무 더러운데 좀 깨끗하게 닦아 주세요. 주문도 빨리 받아 주시고요.
Ở đây ạ, cái bàn bẩn quá anh hãy lau sạch với ạ. Và nhanh nhận gọi món giúp luôn nhé.
네, 잠깐만 기다려 주세요.
Vâng, Cô vui lòng đợi một lát ạ.
죄송합니다. 빨리 닦아 드릴게요.
Xin lỗi cô. Tôi sẽ lau ngay bây giờ ạ.
여기 수저통에 수저도 없어요. 시원한 얼음물이랑 컵도 주세요.
Ở đây hộp đựng đũa thìa cũng không có cái nào. Anh hãy đưa cho tôi ly và nước đá mát luôn nhé.
여기 수저하고 물이랑 컵 있습니다. 주문은 뭘로 하시겠어요?
Ly, nước và đũa thìa đây ạ. Cô sẽ gọi món nào vậy?
저희가 급해서 그런데 제일 빨리 되는 음식이 뭐예요?
Vì chúng tôi hơi vội thế nên gọi món ăn nào thì ra nhanh nhất vậy?

Bài viết liên quan  V/A + 었/았/였겠어요. Dự đoán về một tình huống trong quá khứ.

V/A+ 어서/아서/여서 그런데
Được gắn vào thân động từ hành động hay động từ trạng thái sử dụng khi vế câu trước trở thành nguyên nhân để đưa ra đề nghị hay câu hỏi cho vế câu sau. Là biểu hiện được kết hợp giữa ‘어서/아서/여서’ thể hiện lý do, nguyên nhân và ‘그런데’.

Nếu thân động từ hành động hay động từ trạng thái kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì dùng ‘-아서 그런데’, các nguyên âm khác như (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì dùng ‘-어서 그런데’, và nếu là ‘하-‘ thì sử dụng ‘-여서(해서) 그런데’.

오늘 몸이 좀 안 좋아서 그런데 일찍 퇴근해도 될까요?
Vì hôm nay người tôi không được khỏe thế nên tôi có thể tan ca sớm được không?

Bài viết liên quan  V+ 어/아/여 있어요. Sau khi một hành động nào đó kết thúc thì trạng thái đó vẫn được tiếp diễn.

이번 주말에 선약이 있어서 그런데 다음 주말에 만나는 건 어때?
Vì tôi đã có cuộc hẹn trước vào cuối tuần này thế nên cuối tuần sau gặp thì thế nào?

어제 운동을 좀 많이 해서 그런데 오늘은 좀 쉬었으면 좋겠어요.
Vì hôm qua tôi vận động hơi nhiều thế nên thật là tốt nếu hôm nay được nghỉ.

Từ vựng
수저 đũa thìa
수저통 hộp đũa thìa
얼음물 nước đá
몸이 안 좋다 người không được khỏe

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here