V+ 는다는/ㄴ다는 것이

결제는 일시불로 하시겠습니까, 할부로 하시겠습니까?
Anh muốn thanh toán 1 lần hay muốn trả góp ạ?
무이자 할부 행사 중이던데 3개월 할부로 결제해 주세요.
Đang có sự kiện trả góp không lãi suất mà, hãy thanh toán trả góp 3 tháng giúp tôi nhé.
어? 그런데 이 카드는 저희 마트 회원카드라서 결제는 불가능합니다.
Ơ, nhưng mà thẻ này là thẻ thành viên của siêu thị chúng tôi nên không có khả năng thanh toán được ạ.
제가 신용카드를 드린다는 것이 그만 회원카드를 드렸네요. 해외 신용카드도 결제가 가능합니까?
Tôi định mang thẻ tín dụng đi nhưng lại mang nhầm thẻ thành viên đấy. Thẻ tín dụng nước ngoài cũng có thể thanh toán chứ?
그럼요. 회원카드도 같이 주시면 포인트를 적립해 드리겠습니다.
Tất nhiên rồi ạ. Nếu anh đưa cả thẻ thành viên tôi sẽ tích lũy điểm cho anh ạ.
네, 여기 있습니다. 그리고 봉투도 하나 주세요.
Vâng, đây ạ. Cho tôi một cái túi luôn nhé.
V+ 는다는/ㄴ다는 것이
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi phía sau xảy ra kết quả hoặc hành động nào đó khác với ý đồ đã định ra trước đó bởi vì sự nhầm lẫn, sai lầm, hoặc tình huống không thể làm gì khác. Ở vế sau chủ yếu dùng thì quá khứ.
Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘–ㄴ다는 것이’, kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘–는다는 것이’. Thường dùng phù hợp với ‘그만’.
국에 소금을 넣는다는 것이 설탕을 넣었어요.
Tôi định cho muối vào canh nhưng đã cho nhầm đường vào.
서류에 친구 이름을 적는다는 것이 내 이름을 적었어요.
Tôi định ghi tên của bạn vào tài liệu nhưng lại ghi nhầm tên của tôi.
5만 원짜리를 낸다는 것이 그만 5천 원짜리를 냈어요.
Tôi định đưa tờ trị giá 50 nghìn won nhưng lại đưa nhầm tờ 5 nghìn won.
Từ vựng
일시불 thanh toán ngay, trả 1 lần
무이자 không lãi suất
포인트 điểm
적립 sự tích lũy
불가능하다 không có khả năng
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

Bài viết liên quan  N(으)로 V+을게요/ㄹ게요. Diễn tả ý định của người nói về việc lựa chọn một trong nhiều thứ.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here