V+ 기만 하다 Chỉ làm một hành động nào đó và không thực hiện hành động khác.

지난주에 이 블라우스를 샀는데 환불을 받을 수 있을까요? 집에서 입어 보기만 했어요.
Tôi đã mua cái áo sơ mi này vào tuần trước, liệu có thể hoàn trả được không ạ? Tôi chỉ mang thử ở nhà thôi.
구매하신 지 일주일이 지나지 않았으면 환불이 가능합니다.
Nếu đã mua không quá 1 tuần trôi qua thì có khả năng hoàn trả ạ.
영수증하고 결제했던 카드는 여기 있어요.
Hóa đơn và thẻ đã thanh toán đây ạ.
그럼 제품을 확인한 후에 카드 승인이 취소되도록 처리해 드리겠습니다.
Vậy thì sau khi xác nhận sản phẩm tôi sẽ xử lí để hủy bỏ sự phê duyệt thẻ ạ.
그런데 승인 취소는 언제 완료됩니까?
Nhưng mà việc hủy bỏ phê duyệt khi nào thì hoàn thành ạ?
그건 카드 회사에 문의해 보셔야 합니다.
Cái đó phải hỏi ở công ty thẻ xem sao ạ.

Bài viết liên quan  V + 는 편이에요. A + 은/ㄴ 편이에요. Diễn tả điều gì đó một cách không dứt khoát mà đại khái gần với một phía nào đó.

V+ 기만 하다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi chỉ làm một hành động nào đó và không thực hiện hành động khác. Nếu là ‘N을/를 하다’ thì cũng có thể dùng ‘N만 하다’.

어제 잠을 못 자서 회의 시간에 계속 졸기만 했어요.
Đêm qua tôi không ngủ được nên trong thời gian cuộc họp tôi chỉ ngủ gật liên tục.

너무 슬퍼서 그냥 울기만 했어요.
Buồn quá nên tôi chỉ khóc thôi.

다른 것은 신경 쓰지 말고 공부 열심히 하세요.
Đừng quan tâm đến những cái khác mà hãy học hành chăm chỉ thôi.

Bài viết liên quan  V+ 으면/면 V+ 었지/았지/였지

Từ vựng
블라우스 áo sơ mi nữ (áo blouses)
구매 việc mua
처리 sự xử lí
승인 sự phê duyệt, thừa nhận
문의 việc hỏi

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here