V+ 을/ㄹ 게 아니라

지하철에서 지갑을 발견해서 가지고 왔어요.
Tôi tìm thấy cái ví ở tàu điện ngầm nên đã mang đến ạ.
열차 번호가 몇 번인지 기억하세요?
Cô có nhớ số tàu là số mấy không?
번호는 잘 모르겠는데 조금 전에 서울역 쪽으로 가는 지하철 두 번째 칸에 탔어요.
Số tàu thì tôi không rõ nhưng lúc nãy tôi đã lên toa thứ 2 của tàu đi hướng ga Seoul.
아직 분실 신고가 들어온 게 없어요. 지갑을 주고 가시면 저희가 분실물 센터로 보내겠습니다.
Chúng tôi vẫn chưa nhận được khai báo thất lạc nào. Nếu cô đưa ví rồi đi thì chúng tôi sẽ gửi đến trung tâm quản lý đồ thất lạc ạ.
아, 역무실로 올 게 아니라 분실물 센터로 가야 했군요.
À, thì ra không phải đến văn phòng nhà ga mà phải đến trung tâm quản lý đồ thất lạc.
아니에요. 다음에도 분실물을 습득하시면 여기로 가져다주세요.
Không ạ. Lần sau nếu nhặt được đồ thất lạc thì hãy mang đến đưa ở đây ạ.

Bài viết liên quan  V/A+ (으)면 V/A + 을/ㄹ수록 Một tình huống hay mức độ nào đó đang dần trở nên nghiêm trọng hơn.

V+ 을/ㄹ 게 아니라
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi không lựa chọn hành động ở trước mà lựa chọn hành động ở sau. Ở vế sau những lời như đề nghị hoặc hối hận sẽ đến.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㄹ’ hoặc nguyên âm thì dùng ‘-ㄹ 게 아니라’, ngoài ra nếu kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-을 게 아니라’.

날씨가 안 좋아도 호텔에만 있을 게 아니라 밖에 나가볼 걸 그랬어요.
Dù thời tiết không đẹp thì cũng không phải chỉ ở khách sạn mà biết thế nên đi ra ngoài.

Bài viết liên quan  V+ 는 바람에 Tình huống ở phía trước trở thành nguyên nhân và ảnh hưởng đến kết quả ở phía sau

약만 먹을 게 아니라 병원에 가서 검사라도 받아 보세요.
Không phải chỉ uống thuốc mà hãy đến bệnh viện để nhận kiểm tra thử xem.

머리를 집에서 자를 게 아니라 미용실에 가서 자르는 게 어때요?
Không phải cắt tóc ở nhà mà đến tiệm cắt tóc để cắt thì thế nào?

Từ liên quan
발견 sự phát hiện, tìm thấy
가지다 mang
(열차의 첫 번째) 칸 khoang tàu
(신고가) 들어오다 nhận khai báo
분실물 센터 trung tâm quản lý đồ thất lạc
역무실 văn phòng nhà ga
분실물 đồ thất lạc
습득 sự nhặt được
가져다주다 mang đến

Yangdong folk village, UNESCO World Heritage Site, Gyeongsangbuk-do, South Korea, Asia

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here