V+ 음으로써/ㅁ으로써

제가 가지고 있는 돈을 어떻게 운용하면 좋을까요?
Làm thế nào để vận dụng tốt tiền mà tôi đang có?
요즘은 주식이나 부동산이 모두 안정적이지 않기 때문에 적금을 추천합니다.
Dạo này vì cổ phần và bất động sản đều không an toàn nên tôi khuyên cô nên gửi tiết kiệm.
적금은 이율이 너무 낮지 않아요? 계약 기간도 정해져 있어서 해지하면 이자도 덜 받게 된다고 하던데요.
Gửi tiết kiệm chẳng phải lãi suất rất thấp sao? Thời hạn hợp đồng cũng được định ra nếu hủy thì nghe nói tiền lãi nhận được ít.
그래도 적은 돈을 꾸준히 예금함으로써 목돈을 마련하는 가장 좋은 방법입니다.
Dù vậy thì đó là phương pháp tốt nhất để chuẩn bị số tiền lớn bằng cách gửi số tiền nhỏ một cách đều đặn.
이율과 계약 기간에 대한 좀 더 자세한 정보를 알고 싶은데요.
Tôi muốn biết cụ thể hơn thông tin về thời hạn hợp đồng và lãi suất.
보통 예금보다는 이율이 높습니다. 그리고 계약 기간은 1년으로 많이 하시는데 기간이 길어질수록 이율도 높아집니다.
Thường lãi suất cao hơn tiền gửi. Thời hạn hợp đồng họ thường làm 1 năm nhiều và thời hạn càng dài lãi suất càng cao.

Bài viết liên quan  N을/를 막론하고

V+ 음으로써/ㅁ으로써
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi thể hiện hành vi ở vế trước trở thành công cụ, phương pháp, phương tiện của kết quả ở vế sau. Cũng có thể dùng với hình thái ‘-음으로/ㅁ으로’. Được dùng chủ yếu ở văn viết.

꾸준히 운동을 함으로써 세 달 만에 체중을 5kg 줄일 수 있었습니다.
Đã có thể giảm 5kg cân nặng chỉ 3 tháng bằng cách thể dục đều đặn.

그 법안이 통과됨으로써 주민들의 어려움이 해결될 것으로 보입니다.
Dự thảo luật đó được thông qua cho thấy khó khăn của cư dân sẽ được giải quyết.

Bài viết liên quan  V+ 나 봐요. A+ 은가/ㄴ가 봐요. Người nói đưa ra dự đoán dựa trên một sự thật hay tình huống nào đó.

가능하면 대중교통을 이용함으로써 교통비도 줄이고 교통 체증도 줄일 수 있어요.
Có thể làm giảm sự tắt nghẽn giao thông và phí giao thông bằng cách sử dụng phương tiện công cộng nếu có thể.

Từ liên quan
운용 sự vận dụng
적금 gửi tiết kiệm
이율 lãi suất
해지 sự hủy
예금 tiền gửi
목돈 số tiền lớn

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here