무조건 V+고 보다

내가 가르치는 그 학생 알지? 공부에 흥미도 없는데 대학에 가겠대.
Cô biết đứa học sinh mà tôi dạy đúng không? Nó không có hứng thú với việc học nhưng lại bảo sẽ vào đại học.
어디 걔만 그러겠어? 한국은 대학 진학률이 65%가 넘는데.
Đâu chỉ một mình nó? Ở Hàn Quốc, tỷ lệ học lên đại học vượt quá 65% mà
와, 그렇게 높아? 학력이 높아야 취직이나 결혼할 때 유리하다고 생각해서 그런가?
Woa, cao vậy à? Có phải vì người ta nghĩ rằng học lực phải cao thì sẽ có lợi khi kết hôn hay xin việc không?
그것도 그렇지만 무조건 대학에 진학하고 보는 사회 분위기 때문에 진학률이 높아졌어.
Cũng vì điều đó nhưng mà bầu không khí xã hội cho rằng nhất định học lên đại học nên tỷ lệ học lên trở nên cao.
그렇구나. 이렇게 고학력 사회가 되면 문제점도 많을 텐데.
Thì ra thế. Nếu trở thành xã hội có học lực cao như thế này thì e rằng cũng có nhiều vấn đề.
맞아. 대졸자들의 눈높이에 맞는 양질의 일자리에는 한계가 있으니 청년 실업 문제가 심각해지지.
Đúng thế. Bởi vì có giới hạn cho việc làm có chất lượng tốt đúng với tầm nhìn của những người tốt nghiệp đại học, vì vậy vấn đề thất nghiệp của thanh niên trở nên nghiêm trọng.

Bài viết liên quan  V+ 게 되다 Diễn tả một kết quả nào đó đã xảy ra mà không liên quan đến ý chí của chủ ngữ.

무조건 V+고 보다
Được gắn vào thân động từ hành động dùng khi làm việc nào đó trước tiên mà không suy nghĩ kỹ về kết quả hay quá trình của việc đó.

네가 저 연예인을 잘 몰라도 무조건 사인을 받고 봐야 해. 엄청 유명한 아이돌 가수거든.
Dù cậu không biết nghệ sĩ đó nhưng cậu nhất định phải xin chữ ký. Bởi vì đó là một ca sĩ thần tượng rất nổi tiếng.

이 화장품은 전국 모든 매장에서 품절을 기록한 인기 상품이어서 재고가 있을 때 무조건 사고 봐야 해요.
Mỹ phẩm này là sản phẩm nổi tiểng đã đăng ký chất lượng ở tất cả cửa hàng trên toàn quốc cho nên bạn nhất định phải mua khi nó có ở kho.

Bài viết liên quan  무슨 N(누구, 언제, 얼마...)이든지/든지 Diễn tả việc cho dù đưa ra sự lựa chọn nào cũng đều được

유행이라고 하면 자기에게 어울리지도 않는데 무조건 따라하고 보는 사람들이 있어요.
Mặc dù không phù hợp với bản thân nhưng nếu cho là thịnh hành thì có người nhất định theo đuổi.

Từ liên quan
진학 sự học lên
학력 học lực
대졸자 người tốt nghiệp đại học
눈높이 tầm nhìn
양질 chất lượng tốt
한계 giới hạn
실업 sự thất nghiệp

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here