무슨 N(누구, 언제, 얼마…)이든지/든지 Diễn tả việc cho dù đưa ra sự lựa chọn nào cũng đều được

아까 제가 실수를 해서 죄송했어요.
Tôi xin lỗi vì lúc nãy đã mắc lỗi.
아, 문자 메시지를 잘못 보낸 거요?
À, việc cô gửi tin nhắn nhầm ấy ư?
네, 제 친구한테 보내려고 했는데 우빈 씨한테 보냈어요.
Vâng, tôi định gửi cho bạn của tôi mà lại gửi cho anh Woobin.
저도 그런 적이 많아요. Tôi cũng như vậy nhiều rồi.
요즘 제가 실수를 많이 하는 것 같아요.
Dạo này có vẻ như tôi mắc lỗi nhiều quá.
바쁘면 누구든지 그런 실수를 할 수 있어요. 신경 쓰지 마세요.
Nếu bận thì dù là ai cũng đều có thể mắc những lỗi như thế. Cô đừng bận tâm nhé!

Bài viết liên quan  을/ㄹ 거라고는 생각조차 못했다

무슨 N(누구, 언제, 얼마…)이든지/든지
Sử dụng khi diễn tả việc cho dù đưa ra sự lựa chọn nào cũng đều được. Đối với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì sử dụng ‘이든지’, kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng ‘든지’. Kết hợp ‘이든지/든지’ sau các trợ từ như ‘에, 에서, 에게’. Ví dụ: 그 제품은 어디에서든지 다 팔아요.(Sản phẩm đó thì ở đâu cũng bán.)

아이가 무슨 음식이든지 가리지 않고 잘 먹어서 기특해요.
Đứa bé không kén chọn thức ăn mà món gì cũng ăn giỏi nên thật đáng yêu.

퇴근 시간 이후에는 언제든지 전화해도 돼.
Sau giờ tan sở thì gọi cho tôi lúc nào cũng được ạ.

Bài viết liên quan  N뿐만 아니라 Diễn tả việc thêm một điều khác nữa ngoài điều được nhắc đến ở vế trước.

여기에 있는 모든 시설을 얼마든지 이용할 수 있습니다.
Anh có thể sử dụng tất cả các thiết bị ở đây bao nhiêu cũng được.

Từ vựng
가리다 kén chọn
기특하다 đáng yêu, đáng khen ngợi
이후 sau
이용하다 sử dụng, dùng

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here