V+ 어/아/여 놓다 Duy trì kết quả sau khi kết thúc hành vi nào đó.

이번 명절에 갈비찜 만들 거지? 재료는 다 있어?
Lễ này chúng ta sẽ làm món sườn hầm phải không? Nguyên liệu có hết chứ?
응, 재료는 여기 내가 다 준비해 놨어.
Ừ, nguyên liệu tôi đã chuẩn bị sẵn đây nè.
와, 갈비찜 재료가 이렇게 많아?
Woa, nguyên liệu của món sườn hầm nhiều thế này luôn à?
그럼. 가족들이 다 같이 먹을 거니까 내가 제대로 만들어 보려고.
Tất nhiên. Vì cả gia đình sẽ cùng ăn nên tôi định làm một cách tử tế luôn.
그래도 양이 너무 많은 것 같은데.
Dù vậy thì lượng thức ăn có vẻ hơi nhiều đấy.
내가 원래 손이 크잖아.
Chẳng phải tôi vốn dĩ là người rộng rãi sao.

Bài viết liên quan  V+ (으)려고 하는데요. Diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói đồng thời chờ đợi phản ứng của người nghe.

V+ 어/아/여 놓다
Được gắn vào thân động từ hành động sử dụng để duy trì kết quả sau khi kết thúc hành vi nào đó.

Nếu thân động từ hành động kết thúc bằng ‘ㅏ,ㅗ’ thì sử dụng ‘-아 놓다’, các nguyên âm khác (ㅓ,ㅜ,ㅡ,ㅣ) thì sử dụng ‘-어 놓다’, nếu ‘하-‘ thì dùng ‘여(해) 놓다’.

저는 항상 이 달력에 일정을 적어 놓아요.
Tôi luôn luôn ghi lại lịch trình trên cuốn lịch này.

올여름은 아주 덥다고 하니까 에어컨을 미리 사 놓으세요.
Vì tôi nghe nói mùa hè này rất là nóng nên hãy mua điều hòa trước để sẵn.

Bài viết liên quan  아무 N이나/나 Diễn tả việc không đặc biệt kén chọn một điều gì đó, tất cả đều được.

여행 가기 전에 기차표를 예매해 놨어요.
Trước khi đi du lịch tôi đã đặt mua vé để sẵn.

Từ vựng
갈비찜 món sườn hầm
제대로 một cách tử tế, theo đúng
손이 크다 thoải mái, rộng rãi
큰아버지 bác cả

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here