아무 N도 Sử dụng khi phủ định tất cả những điều thuộc danh từ đứng trước ‘도’.

무슨 일 있어요? 기분이 나쁜 것 같아요.
Có chuyện gì sao? Tâm trạng của cô có vẻ xấu.
어떤 차가 제 차를 긁고 도망갔어요.
Một chiếc xe nào đó đã quẹt vào xe của tôi và bỏ chạy.
새 차인데 속상하겠네요. Là xe mới mà, chắc cô đau lòng lắm.
네, 그래서 어제 하루 종일 아무 못 했어요.
Vâng, thế nên cả ngày hôm qua tôi chẳng làm được gì cả.
블랙박스는 확인해 봤어요? Cô đã kiểm tra hộp đen chưa?
네, 그런데 블랙박스에 그 차 번호가 안 찍혔어요.
Vâng, nhưng mà ở hộp đen thì số của chiếc xe đó không được chụp lại.

Bài viết liên quan  N이/가 아니라고 해요(했어요). Cách nói tường thuật gián tiếp của ‘N이/가 아니에요.’, ‘N이/가 아닙니다.’.

아무 N도
Sử dụng khi phủ định tất cả những điều thuộc danh từ đứng trước ‘도’. Kết hợp với những từ mang ý nghĩa phủ định như ‘안, 못, 없다’. Nếu là người thì sử dụng ‘아무도’. Các trợ từ ‘이/가’ và ‘을/를’ được thay thế bởi ‘도’ nhưng những trợ từ còn lại thì sử dụng ‘도’ sau trợ từ. Ví dụ: 저는 아무에게도 비밀을 말하지 않았어요.(Tôi đã không nói cho bất kì ai về bí mật.)

어제 제 동생은 배가 아파서 아무 음식 못 먹었어요.
Hôm qua em tôi bị đau bụng nên không ăn được món gì cả.

Bài viết liên quan  V+은/ㄴ 채

저는 피곤해서 아무 못 가겠어요.
Vì tôi mệt nên chắc không đi đâu được.

그 친구에게서 아무 연락 없었어요.
Không hề có bất cứ sự liên lạc nào từ người bạn đó.

Từ vựng
무슨 gì
긁다 quẹt, gãi
도망가다 chạy trốn
속상하다 đau lòng, tổng thương
종일 suốt ngày, cả ngày
블랙박스 hộp đen
번호 số
찍히다 bị chụp hình lại, bị ghi lại

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here