V+ 는 모양이다, A+ 은/ㄴ 모양이다

어서 오세요, 흐엉 씨. 이 아파트에 주차하기가 좀 까다로웠지요?
Mời vào, Hương à. Việc đậu xe ở chung cư này hơi phiền hà đúng không?
네, 외부인은 출입증을 받으라고 해서 좀 당황했어요.
Đúng thế, họ bảo người ngoài hãy nhận thẻ ra vào nên tớ đã rất bàng hoàng.
요즘은 외부인 출입을 일일이 기록하는 아파트가 많아요.
Dạo này nhiều chung cư ghi chép lại từng người ngoài đi vào ra.
우리 아파트는 별로 신경 안 쓰던데 이 아파트는 단속을 철저히 하는 모양이네요.
Chung cư của chúng tôi hầu như không chú ý đến, có vẻ như chung cư này giám sát một cách triệt để nhỉ.
네, 주민들의 안전과 편의를 위해서 그렇게 한대요.
Đúng vậy, nghe nói là vì sự tiện lợi và an toàn của cư dân nên làm thế ạ.
그래도 방문객들은 좀 불편하겠어요.
Dù là vậy thì khách đến thăm chắc là hơi bất tiện.

Bài viết liên quan  V/A+ 었다면/았다면/였다면 V+ 을/ㄹ 수 없었겠지요?

V+ 는 모양이다
A+ 은/ㄴ 모양이다
Được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng khi biểu hiện nội dung đã dự đoán và phán đoán dựa trên nền tảng căn cứ mà người nói đã nghe hoặc nhìn thấy.

Sau thân động từ hành động hay ‘있다’, ‘없다’ thì dùng ‘-는 모양이다’, sau thân tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ hay nguyên âm thì dùng ‘-ㄴ 모양이다’, sau thân tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ‘-은 모양이다’.

동생 방에 불이 꺼진 걸 보면 동생이 자고 있는 모양이에요.
Nhìn thấy đèn ở phòng em trai đã tắt thì có vẻ như em trai tôi đang ngủ.

Bài viết liên quan  V+ (으)라는 법은 없다 Không phải cái gì đó nhất định là phải như vậy.

사람들 표정을 보니까 저 음식이 정말 매운 모양이에요.
Nhìn vẻ mặt của mọi người thì món ăn đó có vẻ rất cay.

교실에 아무도 없는 걸 보니까 수업이 끝난 모양이에요.
Nhìn thấy không có bất cứ ai ở phòng học thì có vẻ như lớp học đã kết thúc.

Từ liên quan
외부인 người ngoài
출입증 thẻ ra vào
당황하다 bàng hoàng
일일이 từng việc, từng người
주민 cư dân
편의 sự tiện lợi
방문객 khách đến thăm

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here